Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Câu 1. Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và đang phát triển là
A. cơ cấu ngành chăn nuôi.
B. phương pháp chăn nuôi.
C. điều kiện chăn nuôi.
D. tỉ trọng trong cơ cấu.
Đáp án: D
Giải thích: Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và đang phát triển là tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp (các nước phát triển có tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp rất thấp trong khi các nước đang phát triển có tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp lại rất cao).
Câu 2. Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
A. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.
B. sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.
C. sản xuất theo hướng quảng canh để tăng sản xuất.
D. chủ yếu tạo ta sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
Đáp án: A
Giải thích: Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.
Câu 3. Năng suất cây trồng cao hay thấp phụ thuộc vào
A. quỹ đất.
B. tính chất của đất.
C. độ phì của đất.
D. quy mô của đất.
Đáp án: C
Giải thích:
– Chất lượng của đất là độ phì của đất -> có ảnh hưởng tới năng suất cây trồng.
– Chất lượng đất cao -> độ phì đất cao -> cây trồng cho năng suất lớn và ngược lại đất thoái hóa, độ phì thấp -> cho năng suất cây trồng thấp.
Câu 4. Tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp là
A. khí hậu.
B. sông ngòi.
C. đất trồng.
D. địa hình.
Đáp án: C
Giải thích: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
Câu 5. Xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh và năng suất cây trồng phụ thuộc vào yếu tố chủ yếu nào dưới đây?
A. Sinh vật.
B. Khí hậu.
C. Nguồn nước.
D. Đất đai.
Đáp án: B
Giải thích: Xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh và năng suất cây trồng phụ thuộc vào yếu tố chủ yếu khí hậu.
Câu 6. Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp?
A. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động.
B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. Sản xuất có tính thời vụ, phân bố rộng.
D. Sản xuất không phụ thuộc vào tự nhiên.
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm của ngành nông nghiệp là: Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động; Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu; Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và Sản xuất có tính thời vụ.
Câu 7. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp?
A. Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
B. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất.
D. Cung cấp lương thực cho con người.
Đáp án: C
Giải thích: Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và là một mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI THEO NGÀNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2018
Biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu trang trại phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2018 là
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ tròn.
Đáp án: D
Giải thích: Biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu trang trại phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011-2018 là biểu đồ tròn.
Câu 9. Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất có không ảnh hưởng đến
A. năng suất cây trồng.
B. sự phân bố cây trồng.
C. sinh trưởng của cây trồng.
D. quy mô và cơ cấu cây trồng.
Đáp án: C
Giải thích: Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất có ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng, sự phân bố cây trồng, quy mô và cơ cấu cây trồng.
Câu 10. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm
A. đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
B. trồng trọt và chăn nuôi.
C. nông – lâm – ngư nghiệp.
D. lương thực – thực phẩm.
Đáp án: C
Giải thích: Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 11. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
A. nguồn nước và sinh vật.
B. máy móc và phân bón.
C. đất trồng và khí hậu.
D. cây trồng và vật nuôi.
Đáp án: D
Giải thích: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi.
Câu 12. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
A. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu chủ lực để tăng nguồn thu ngoại tệ lớn.
B. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại, phát triển của loài người.
D. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Đáp án: C
Giải thích: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Câu 13. Chất lượng của đất ảnh hưởng tới đặc điểm nào dưới đây?
A. Sự phân bố cây trồng.
B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
C. Sự phát triển của cây trồng.
D. Năng suất cây trồng.
Đáp án: D
Giải thích: Chất lượng của đất ảnh hưởng tới năng suất cây trồng. Đất tốt, nhiều dinh dưỡng thì năng suất cây trồng cao; đất xấu, khô, hạn thì năng suất cây trồng thấp.
Câu 14. Sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh và không ổn định chủ yếu do
A. sản xuất phụ thuộc nhiều vào thị trường.
B. tính bất bênh không ổn định của khí hậu.
C. chịu ảnh hưởng của nguồn nước, đất đai.
D. chịu tác động trực tiếp của con người.
Đáp án: B
Giải thích: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu, địa hình,…). Do vậy các thiên tai (bão, hạn hán, lũ lụt…) và hiện tượng thời tiết khắc nghiệt (giá rét, sương muối, băng tuyết) sẽ có tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp: bão lũ gây phá hoại mùa màng, ngập úng các đồng ruộng, hạn hán gây thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, thời tiết giá rét sương muối, tuyết rơi cũng kìm hãm quá trình sinh trưởng của sinh vật. Các thiên tai tự nhiên, hiện tượng thời tiết lại thất thường nên đã làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh và không ổn định.
Câu 15. Nông nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
D. Tạo điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên khác.
Đáp án: A
Giải thích: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp, có vai trò là cung cấp lương thực, thực phẩm; Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và là nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
I. Vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
– Sản xuất ra lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
– Tạo mặt hàng xuất khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia.
– Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
– Giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
II. Đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
– Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
– Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.
– Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.
– Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản.
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
a. Nhân tố: vị trí địa lí
– Quy định sự có mặt của các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
– Trao đổi nông sản, thu hút vốn đầu tư, khoa học – công nghệ
b. Nhân tố: điều kiện tự nhiên
– Địa hình, đất trồng: ảnh hưởng đến quy mô, phương hướng sản xuất; cơ cấu cây trồng, mức độ thâm canh, năng suất và sự phân bố cây trồng…
Trồng chè ở Thái Nguyên (Việt Nam)
– Khí hậu và nguồn nước:
+ Cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi; mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ; sự phân bổ nông nghiệp
+ Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, phù sa, nước tưới,…
– Sinh vật: Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn, môi trường sản xuất,…
c. Nhân tố: kinh tế – xã hội
– Dân cư, lao động:
+ Lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Nguồn tiêu thụ sản phẩm.
– Khoa học – công nghệ:
+ Tạo ra nhiều giống mới; tăng năng suất, chất lượng nông sản.
+ Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước,…
Nghiên cứu, lai tạo ra các giống cây trồng mới
– Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật:
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
+ Tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản.
– Chính sách phát triển nông nghiệp, vốn đầu tư và thị trường:
+ Phương hướng sản xuất, cơ cấu ngành, quy mô sản xuất.
+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp