Câu hỏi:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 50 tấn 650 kg = ……………… tấn
b) 3470kg = ……………… tấn.
c) 690kg 214g = ………………kg.
Trả lời:
a) 50 tấn 650 kg = 50,65 tấn
b) 3470kg = 3,47 tấn.
c) 690kg 214g = 690,214 kg.
Giải thích:
a) 50 tấn 650kg = 50 tấn + 650kg = tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn.
b) 3470 kg = 3000kg + 470kg = 3 tấn + tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn.
c) 690kg 214g = 690kg + 214g = kg = 690,214kg.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)
Câu hỏi:
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)
b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)Trả lời:
a) 9,564
b) 50,7
c) 16,8
d) 0,74.
Giải thích:
a) 9564kg = 9000kg + 564kg = tấn = 9,564 tấn.
b) 5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ + tạ = tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
c) 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = yến = 16,8 yến.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)
Câu hỏi:
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)
b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)Trả lời:
a) 9,564
b) 50,7
c) 16,8
d) 0,74.
Giải thích:
a) 9564kg = 9000kg + 564kg = tấn = 9,564 tấn.
b) 5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ + tạ = tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
c) 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = yến = 16,8 yến.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 23dm2 = ………m2 4cm2= ………dm26dm2 = ………m2 35mm2 = ………cm2 b) 61dm2 20cm2= ……dm2 7dm22cm2 = ………dm25cm2 4mm2 = ………cm2 43cm2 69mm2 = ………cm2.
Câu hỏi:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
a) 23dm2 =0,23 m2 4cm2 = 0,04 dm26dm2 = 0,06 m2 35mm2 = 0,35 cm2b) 61dm2 20cm2 = 61,2 dm2 7dm2 2cm2 = 7,02 dm25cm2 4mm2 = 5,04 cm2 43cm2 69mm2 = 43,69 cm2.Giải thích :
a) 23dm2 = m2 = 0,23 m2.
4cm2 = dm2 = 0,04 dm2.
6dm2 = m2 = 0,06m2
35mm2 = cm2 = 0,35cm2.
b) 61dm2 20cm2 = dm2 = 61,20dm2 = 61,2 dm2.
7dm2 2cm2 = dm2 = 7,02 dm2
5cm2 4mm2 = cm2 = 5,04 cm2
43cm2 69mm2 = cm2 = 43,69 cm2.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:a) 7865m2 = …………….ha 6000m2 = …………….ha b) 1ha = …………….km2 50ha = …………….km2.
Câu hỏi:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
a) 7865m2 = 0,7865 ha 6000m2 = 0,6 ha
b) 1ha = 0,01 km2 50ha = 0,5 km2
Giải thích:
a) 7865m2 = ha = 0,7865ha
6000m2 = ha = ha = 0,6ha.
b) 1ha = km2 = 0,01km2
50ha = km2 = km2 = 0,5km2Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 khác:====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====