Câu hỏi:
Bài 7 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Anh Minh có thửa đất hình chữ nhật hình chữ nhật chiều rộng 10,8 m, chiều dài 24,5 m. Anh rào xung quanh thửa đất bằng một loại lưới thép. Tổng số tiền mua lưới thép là 7 766 000 đồng (không tính tiền công thợ). Hỏi giá tiền một mét lưới thép là bao nhiêu?
Trả lời:
Lời giải:
Chu vi mảnh đất đó là:
(10,8 + 24,5) . 2 = 70,6 (m)
Vì 7 766 000 đồng mua được 70,6 m lưới thép, nên giá tiền một mét lưới thép là:
7 766 000 : 70,6 = 110 000 (đồng)
Vậy giá tiền một mét lưới thép là 110 000 đồng.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 1 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 2,15 − (−0,6 + 0,12);
b) −(0,125) . 5,24;
c) (−14,35) + (−15,65);
d) (−1,246) : (−0,28).
Câu hỏi:
Bài 1 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 2,15 − (−0,6 + 0,12);
b) −(0,125) . 5,24;
c) (−14,35) + (−15,65);
d) (−1,246) : (−0,28).Trả lời:
Lời giải:
Để thực hiện các phép tính với các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu, quy tắc bỏ ngoặc như khi thực hiện phép tính với các số nguyên.
a) 2,15 − (−0,6 + 0,12) = 2,15 + 0,6 − 0,12 = 2,75 − 0,12 = 2,63;
b) −(0,125) . 5,24 = −(0,125 . 5,24) = −0,655;
c) (−14,35) + (−15,65) = −(14,35 + 15,65) = −30;
d) (−1,246) : (−0,28) = 1,246 : 0,28 = 4,45.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 2 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) (−2,44) . 0,125;
b) 4,12 − (0,126 + 2,148);
c) −25,4 − (5,54 − 2,5);
d) −(−8,68 − 3,12) : 3,2.
Câu hỏi:
Bài 2 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) (−2,44) . 0,125;
b) 4,12 − (0,126 + 2,148);
c) −25,4 − (5,54 − 2,5);
d) −(−8,68 − 3,12) : 3,2.Trả lời:
Lời giải:
a) (−2,44) . 0,125
= −(2,44 . 0,125)
= −0,305;
b) 4,12 − (0,126 + 2,148)
Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
4,12 − (0,126 + 2,148)
= 4,12 − 2,274
= 1,846.
Cách 2: Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
4,12 − (0,126 + 2,148)
= 4,12 − 0,126 − 2,148
= 3,994 − 2,148
= 1,846.
c) −25,4 − (5,54 − 2,5)
Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
−25,4 − (5,54 − 2,5)
= −25,4 − 3,04
= −28,44.
Cách 2: Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
−25,4 − (5,54 − 2,5)
= −25,4 − 5,54 + 2,5
= −30,94 + 2,5
= −28,44.
d) −(−8,68 − 3,12) : 3,2
= (8,68 + 3,12) : 3,2
= 11,8 : 3,2
= 3,6875.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính nhanh:
a) (−124,5) + (−6,24 + 124,5);
b) (−55,8) + [17,8 + (−1,25)];
c) [(−24,2) + 4,525] + [11,2 + (−3,525)];
d) [(−25,68) + (−2,12)] : (0,2.8) . 0,8;
Câu hỏi:
Bài 3 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính nhanh:
a) (−124,5) + (−6,24 + 124,5);
b) (−55,8) + [17,8 + (−1,25)];
c) [(−24,2) + 4,525] + [11,2 + (−3,525)];
d) [(−25,68) + (−2,12)] : (0,2.8) . 0,8;Trả lời:
Lời giải:
Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng (trừ) một cách hợp lý.
a) (−124,5) + (−6,24 + 124,5)
= (−124,5) + (−6,24) + 124,5
= [(−124,5) + 124,5] + (−6,24)
= 0 + (−6,24)
= −6,24 ;
b) (−55,8) + [17,8 + (−1,25)]
= (−55,8) + 17,8 + (−1,25)
= [(−55,8) + 17,8] + (−1,25)
= −38 + (−1,25)
= −39,25;
c) [(−24,2) + 4,525] + [11,2 + (−3,525)]
= (−24,2) + 4,525 + 11,2 + (−3,525)
= [(−24,2) +11,2] + [4,525 + (−3,525)]
= (−13) + 1
= −12;
d) [(−25,68) + (−2,12)] : (0,2 . 8) . 0,8
= (−27,8) : 1,6 . 0,8
= (−27,8) : 2 : 0,8 . 0,8
= (−27,8) : 2
= −13,9.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4);
b) 32,18 + 4,125 + (−14,6) + (−32,18) + 14,6;
c) (−12,25) . 4,5 + 4,5 . (−17,75);
d) −(22,5 + 75) . 2,5 − 2,5 . 2,5;
e) [(−30,17) . 0,2 + (−9,83) . 0,2] − [4,48 − (−2,52)] : 0,4.
Câu hỏi:
Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4);
b) 32,18 + 4,125 + (−14,6) + (−32,18) + 14,6;
c) (−12,25) . 4,5 + 4,5 . (−17,75);
d) −(22,5 + 75) . 2,5 − 2,5 . 2,5;
e) [(−30,17) . 0,2 + (−9,83) . 0,2] − [4,48 − (−2,52)] : 0,4.Trả lời:
Lời giải:
a) (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4)
= (−12,45) + 12,45 + 23,4 + (−23,4)
= [(−12,45) + 12,45] + [23,4 + (−23,4)]
= 0 + 0 = 0.
b) 32,18 + 4,125 + (−14,6) + (−32,18) + 14,6
= 32,18 + (−32,18) + 4,125 + (−14,6) + 14,6
= [32,18 + (−32,18)] + 4,125 + [(−14,6) + 14,6]
= 0 + 4,125 + 0
= 4,125.
c) (−12,25) . 4,5 + 4,5 . (−17,75)
=4,5 . [(−12,25) + (−17,75)]
= 4,5 . (−30)
= −(4,5 . 30)
= −135.
d) −(22,5 + 75) . 2,5 − 2,5 . 2,5
= −[(22,5 + 75) . 2,5 + 2,5 . 2,5]
= −2,5 . (22,5 + 75 + 2,5)
= −2,5 . 100
= −250.
e) [(−30,17) . 0,2 + (−9,83) . 0,2] − [4,48 − (−2,52)] : 0,4
= [−30,17 + (−9,83)] . 0,2− [4,48 − (−2,52)] : 0,4
= (−40) . 0,2 − 7 : 0,4
= −8 − 17,5
= −25,5.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 5 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.
Câu hỏi:
Bài 5 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.
Trả lời:
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng. Bài toán đưa về tính tích hai số thập phân.
Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:
2,25 . 0,45 = 1,0125 ().
Vậy diện tích mặt bàn hình chữ nhật là 1,0125 .====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====