Câu hỏi:
Tìm số \(\overline {abcd} \), biết: a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0, b là số nguyên tố nhỏ nhất, c là hợp số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, d là số tự nhiên liền sau số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Số tự nhiên đó là:
A. 1384;
Đáp án chính xác
B. 1283;
C. 1383;
D. 1284.
Trả lời:
Đáp án D
a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 nên a = 1.
b là số nguyên tố nhỏ nhất nên b = 2.
c là hợp số chẵn lớn nhất có 1 chữ số nên c = 8.
d là số tự nhiên liền sau số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên d = 4 (số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là 3).
Vậy số cần tìm là 1284.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
Câu hỏi:
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 3; 5; 7;
B. 2; 3; 5; 7;
Đáp án chính xác
C. 1; 3; 5; 7; 9;
D. 2; 3; 5; 7; 9.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7.
1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
9 có ước là 3 khác 1 và chính nó nên cũng không phải là số nguyên tố.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số nào trong các số sau là hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Câu hỏi:
Số nào trong các số sau là hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67A. 312; 213; 435; 417; 3311;
Đáp án chính xác
B. 312; 213; 345; 3311;
C. 312; 213; 3311; 67;
D. 312; 213; 435; 417; 3311; 67.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Số 312 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 2 và 312. Vì vậy, 312 là hợp số.
Số 213 có tổng các chữ số là 6, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 3 và 213. Vì vậy 213 là hợp số.
Số 435 tận cùng là 5, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 5 và 435. Vì vậy, 435 là hợp số.
Số 417 có tổng các chữ số là 12, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 3 và 417. Vì vậy 417 là hợp số.
Số 3311 chia hết cho 7, do đó nó có ít nhất 3 ước là 1, 7, 3311. Vì vậy, 3311 là hợp số.
Số 67 có hai ước là 1 và chính nó nên 67 là số nguyên tố====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Với P là tập các số nguyên tố, khẳng định nào sau đây sai:
Câu hỏi:
Với P là tập các số nguyên tố, khẳng định nào sau đây sai:
A. 1 \( \notin \) P;
B. 2\( \in \) P;
C. 5 \( \notin P\);
Đáp án chính xác
D.12 \( \notin \) P.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. 1 \( \notin \) P đúng vì 1 không phải số nguyên tố cũng không phải là hợp số;
B. 2\( \in \) P đúng vì 2 là số nguyên tố nên 2 thuộc P;
C. 5 \( \notin P\) sai vì 5 là số nguyên tố nên 5 thuộc P;
D.12 \( \notin \) P đúng vì 12 có ít nhất ba ước là 1; 12 và 3 nên 12 là hợp số nên 12 không thuộc P.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
Câu hỏi:
Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.A. 117; 131; 647;
B. 131; 313; 469;
C. 117; 131; 313; 469; 647;
D. 131; 313; 647.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tra bảng ta được các số nguyên tố trong dãy là: 131; 313; 647.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Kết quả phép tính nào sau đây là số nguyên tố?
Câu hỏi:
Kết quả phép tính nào sau đây là số nguyên tố?
A. 3. 5 + 2.2.2;
Đáp án chính xác
B. 7.9.11.13 – 2.3.4.7;
C. 3.5.7 + 11.13.17;
D. 16354 + 67541.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
a) Ta có:
3. 5 + 2.2.2 = 15 + 8 = 23
23 là số nguyên tố
b) Ta có:
7.9.11.13 – 2.3.4.7 = 9009 – 168 = 8841
8 + 8 + 4 + 1 = 21
21 là số chia hết cho 3, do đó chắc chắn 8841 có ít nhất 3 ước là 1; 3; 8841. Vì vậy hiệu của phép tính 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là hợp số
c) Ta có:
3.5.7 + 11.13.17 = 105 + 2431 = 2536
2536 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 2; 2536. Vì vậy tổng của phép tính 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số.
d) Ta có:
16354 + 67541 = 83895
83895 có tận cùng là 5, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 5; 83895. Vì
vậy, tổng của phép tính 16354 + 67541 là hợp số.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====