Giải bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99, 100, 101 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
Giải Toán lớp 5 trang 98 Tập 2
Luyện tập 1 trang 98 Toán lớp 5 Tập 2:
a) Thay .?. bằng từ thích hợp.
Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính .?. độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, ta tính .?. độ dài các cạnh của mỗi hình.
b) Tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác dưới đây.
Lời giải:
a) Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của mỗi hình.
b) Độ dài đường gấp khúc MRQNS là:
1,5 + 1,7 + 1,7 + 2,6 = 7,5 (cm)
Chu vi hình tam giác EGK là:
2,2 + 2,8 + 3 = 8 (dm)
Luyện tập 2 trang 98 Toán lớp 5 Tập 2: Chọn cách tính chu vi, diện tích phù hợp với hình (các kích thước cùng một đơn vị đo)
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 99 Tập 2
Luyện tập 3 trang 99 Toán lớp 5 Tập 2:
a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2 đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
b) 5 km2 20 ha = .?. ha 3 ha 1000 m2 = .?. m2 1 km2 700 m2= .?. m2 |
4 m2 5 dm2 = .?. m2 26 dm2 98 cm2 = .?. dm2 30 cm2 4 mm2 =.?. cm2 |
Lời giải:
a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2 đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
b) 5 km2 20 ha = 522 ha Giải thích 5 km2 20 ha = 500 ha + 20 ha = 522 ha |
4 m2 5 dm2 = 4,05 m2 Giải thích 4 m2 5 dm2 = 4 m2 = 4,05 m2 |
3 ha 1000 m2 = 31 000 m2 Giải thích 3 ha 1000 m2 = 30 000 m2 + 1 000 m2 = 31 000 m2 |
26 dm2 98 cm2 = 26,98 dm2 Giải thích 26 dm2 98 cm2 = 26 dm2 = 26,98 dm2 |
1 km2 700 m2 = 1 000 700 m2 Giải thích 1 km2 700 m2 = 1 000 000 m2 + 700 m2 = 1 000 700 m2 |
30 cm2 4 mm2 = 30,04 cm2 Giải thích 30 cm2 4 mm2 = 30 cm2 = 30,04 cm2 |
Luyện tập 4 trang 99 Toán lớp 5 Tập 2: Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
km2; 45 ha; 700 000 m2; 9000 m2.
Lời giải:
Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 700 000 m2; km2; 45 ha; 9000 m2
Giải thích
km2 = 500 000 m2; 45 ha = 450 000 m2; 700 000 m2; 9 000 m2.
Vì 700 000 > 500 000 > 450 000 > 9000
nên 700 000 m2 > km2 > 45 ha > 9000 m2
Luyện tập 5 trang 99 Toán lớp 5 Tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
Các hình dưới đây được về trên lưới ô vuông cạnh dài 1 cm.
a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông.
b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông.
c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD.
d) Hình tròn tâm O có:
– Chu vi là 12,56 cm
– Diện tích là: 12,56 cm2.
Lời giải:
a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông. Đúng
b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông. Sai
c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD. Sai
d) Hình tròn tâm O có:
– Chu vi là 12,56 cm
– Diện tích là: 12,56 cm2. Đúng
Giải thích:
a) Diện tích hình chữ nhật: 18 cm2
Diện tích hình vuông: 9 cm2
Tỉ số giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông là: 18 cm2 : 9 cm2 = 2
Vậy Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông.
b) Chu vi hình chữ nhật: (6 + 3) × 2 = 18 cm
Chu vi hình vuông: 3 × 4 = 12 cm
Tỉ số giữa chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông là: 18 cm : 12 cm = 1,5
Chu vi hình chữ nhật gấp 1,5 lần chu vi hình vuông.
c) Diện tích tam giác BCD là: × 3 × 8 = 12 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là: = 15 (cm2)
Tỉ số giữa diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang là: 12 cm2 : 15 cm2 = 0,8
Vậy Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD là phát biểu sai.
d) Chu vi hình tròn tâm O là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)
Diện tích hình tròn tâm O là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 cm2
Luyện tập 6 trang 99 Toán lớp 5 Tập 2: Vẽ một hình vuông và một hình chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo yêu cầu dưới đây.
a) Hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
b) Hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Lời giải:
HS tự vẽ trên giấy thỏa mãn
a) Một ví dụ về hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau là:
Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.
Hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích cũng là 16 cm2 nhưng chu vi là 20 cm.
b) Một ví dụ về hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau là:
Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.
Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích là 12 cm2 nhưng chu vi cũng là 16 cm.
Giải Toán lớp 5 trang 100 Tập 2
Luyện tập 7 trang 100 Toán lớp 5 Tập 2: Thay .?. bằng số hoặc từ thích hợp.
Chú ý: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần viết tắt là Sxq và Stp.
a) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là .?., .?. và .?.
Hình lập phương có ba kích thước bằng nhau, bằng độ dài .?.
b) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy .?. mặt đáy nhân với .?. (cùng một đơn vị đo).
c) Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với .?.
d) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy .?. nhân với .?. rồi nhân với .?. (cùng một đơn vị đo).
Lời giải:
a) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao
Hình lập phương có ba kích thước bằng nhau, bằng độ dài cạnh
b) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
c) Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6
d) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Luyện tập 8 trang 100 Toán lớp 5 Tập 2: Số?
a) Hai đơn vị đo thể tích liền kể (m3, dm3, cm3), đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
b) 7 m3 = .?. dm3 = .?. cm3 0,5 m3= .?. dm3 |
15 000 000 cm3 = .?. dm3 = .?. m3 68 cm3 = .?. dm3 |
Lời giải:
a) Hai đơn vị đo thể tích liền kể (m3, dm3, cm3), đơn vị lớn hơn gấp 1 000 lần đơn vị bé hơn.
b)
7 m3 = 7 000 dm3 = 7 000 000 cm3 0,5 m3 = 500 dm3 |
15 000 000 cm3 = 15 000 dm3 = 15 m3 68 cm3 = 0,068 dm3 |
Giải Toán lớp 5 trang 101 Tập 2
Luyện tập 9 trang 101 Toán lớp 5 Tập 2: Số đo?
Các hình ở bài 9 và 10 được ghép lại từ các hình lập phương cạnh 1 cm.
a) Diện tích xung quanh của hình A là .?.
b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là .?. và .?.
c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là .?. và .?.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của hình A là 28 cm2
b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là 94 cm2 và 54 cm2
c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là 33 cm3 và 27 cm3
Giải thích:
Chu vi đáy của hình A là:
(11 + 3) × 2 = 28 (cm)
Diện tích xung quanh của hình A là:
28 × 1 = 28 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình A là: (11 × 3) × 2 + 28 = 94 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình B là: 3 × 3 × 6 = 54 (cm2)
Thể tích của hình A là: 11 × 3 × 1 = 33 (cm3)
Thể tích của hình B là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
Luyện tập 10 trang 101 Toán lớp 5 Tập 2:Trong dãy hình sau, hình 10 có thể tích là bao nhiêu mét khối?
Lời giải:
Quan sát ta thấy quy luật của các hình lập phương:
Hình 1 có cạnh 1m
Hình 2 có cạnh 2m
Hình 3 có cạnh 3m
Hình 4 có cạnh 4m
……
Hình 9 có cạnh 9m
Hình 10 có cạnh 10 m
…..
Vậy hình 10 có thể tích là: 10 × 10 × 10 = 1 000 (m3)
Thử thách trang 101 Toán lớp 5 Tập 2: Số?
Quan sát hình bên.
Hình tạo bởi các hình lập phương màu hồng có thể tích là .?. m3
Lời giải:
Mỗi hình lập phương nhỏ màu hồng có thể tích 1m3. Vì có 9 hình lập phương màu hồng nên:
Hình tạo bởi các hình lập phương màu hồng có thể tích là 9 m3.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam
Bài 96. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)
Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian
Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo)
Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất