Giải bài tập Toán lớp 5 trang 113, 114 Bài 47: Em ôn lại những gì đã học
Giải Toán lớp 5 trang 113 Bài 1: Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:
Lời giải:
Những điều em học được trong chủ đề này là:
– Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân
– Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
– Tính tỉ số phần trăm của hai số.
– Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
– Sử dụng máy tính cầm tay
– Vận dụng tính chất các phép tính để tính nhanh.
– Tỉ lệ trên bản đồ.
Giải Toán lớp 5 trang 113 Bài 2: Đặt tính rồi tính
4,78 + 0,695 15,07 – 9,7 |
0,36 × 2,8 5,76 × 3,5 |
28,8 : 0,12 95 : 0,38 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 113 Bài 3: a) Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính
b) Số?
Lời giải:
a)
b)
Giải Toán lớp 5 trang 114 Bài 4: a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân:
b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
c) Hình tròn bên được chia thành 8 phần bằng nhau. Tính:
– Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn.
– Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn.
d) Số?
Lời giải:
a) 45% = = 0,45
70% =
16% =
10% =
132% =
b)
= 23% |
= 80% |
= 15% |
= 40% |
= 75% |
c) Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn là:
3 : 8 = 0,375 = 37,5%
Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn là:
1 : 8 = 0,125 = 12,5%
d) 10% của 150 là 150 × 10% = 15
10% của 270 là 270 × 10% = 27
10% của 380 là 380 × 10 = 38
25% của 160 là 160 × 25% = 40
25% của 200 là 200 × 25% = 50
25% của 180 là 180 × 25% = 45
Giải Toán lớp 5 trang 114 Bài 5: Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?
Lời giải:
Đổi 15 m = 15 000 mm
10 m = 10 000 mm
Trên bản đồ đó, chiều dài của hình chữ nhật là:
15 000 : 500 = 30 mm
Trên bản đồ đó, chiều rộng của hình chữ nhật là:
10 000 : 500 = 20 mm
Đáp số: chiều dài: 30 mm
Chiều rộng 20 mm
Giải Toán lớp 5 trang 114 Bài 6: a) Trong 60 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
b) Số dân của một xã cuối năm 2022 là 12 500 người, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của xã là 0,8%. Hỏi đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là khoảng bao nhiêu người?
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,1 : 60 = 0,035 = 3,5%
b) Đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là:
12 500 + (12 500 × 0,8%) = 12 600 (người)
Đáp số: a) 3,5%
b) 12 600 người
Giải Toán lớp 5 trang 114 Bài 7: Theo kế hoạch, năm vừa qua một công ty xuất khẩu hoa quả phải xuất khẩu 3 500 tấn vải thiều. Đến hết năm, công ty đó đã xuất khẩu được 4 200 tấn. Hỏi:
a) Công ty đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Công ty đó đã thực hiện được vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Lời giải:
a) Công ty đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:
4 200 : 3 500 = 1,2 = 120%
b) Công ty đó đã thực hiện được vượt mức kế hoạch số phần trăm là:
120% – 100% = 20%
Đáp số: a) 120%
b) 20%
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
44. Sử dụng máy tính cầm tay
45. Tỉ lệ bȧn đồ
46. Luyện tập chung
47. Em ôn lại những gì đã học
48. Em vui học toán
49. Ôn tập chung