Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ – GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận.
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Biểu thức đại số. |
Biết khái niệm về biểu thức đại số. |
Lấy ví dụ biểu thức đại số. |
Vận dụng viết biểu thức biểu thị một phép toán |
Viết được biểu thức biểu thị nhiều phép toán |
Giá trị của một biểu thức đại số. |
Biết cách tính giá trị biểu thức đại số. |
Biết cách trình bày lời giải |
Vận dụng tính giá trị biểu thức đại số |
Giải đố thông qua tính giá trị của biểu thức đại số. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Biểu thức đại số
Hoạt động của GV |
HĐ của HS |
– Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. – Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? – Biểu thức đó được gọi là gì? GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu |
5+3-2 5+a-2 -Dự đoán câu trả lời
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
– Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức – GV: Nêu nội dung bài toán – Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số nào đó) – Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ? – Tương tự với a = 3 ; 5 – Làm ?2 – Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a. Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính |
1. Nhắc lại về biểu thức 2. Khái niệm về biểu thức đại số: Bài toán : SGK/24 Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm) là: 2 (5 + a) (cm) ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2) * K/N: SGK/25 Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab; là những biểu thức đại số – Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến). |
|
Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số
– Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK, máy tính
– Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nêu VD 1 – Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. – Thực hiện ví dụ 1 – GV nêu ví dụ 2 HS thực hiện ví dụ 2 tương tự – Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ? * HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Các bước tính giá trị của một biểu thức đại số Bước 1:Thay các giá trị của biến vào biểu thức Bước 2: Thực hiện phép tính Bước 3: Kết luận |
3 Giá trị của một biểu thức đại số : Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4 Giải Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: 3.5 + 2,4 = 17,4 Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4 Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x = Giải: -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6 Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6. – Thay x = vào biểu thức, ta có:4.- 3. + 5 =4,5 Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5 * Kết luận: SGK |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ
– Sản phẩm: Làm ?3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|||||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 3 sgk GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 HS. Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá |
Bài 3/26sgk
|
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số
– Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ
– BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT)
– Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK).
– Đọc trước bài : luyện tập
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
– Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập |
Cách tính giá trị của biểu |
Viết được biểu thức đại số |
Tính giá trị của biểu thức đại số . |
Áp dụng kiến thức vào thực tế |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung |
Đáp án |
Tính giá trị của các biểu thức sau : a) x2 – 5x tại x = 2 (4 đ) b) 3x2 – xy tại x = -3 ; y = – 5 (12 đ) |
a) Giá trị của các biểu thức x2 – 5x tại x = 2 là -6 b) Giá trị của các biểu thức 3x2 – xy tại x = -3 ; y = – 5 là 12 |
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, …
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế? GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, …Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này . |
Tính các giá trị hàng ngày
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
– Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Làm bài 4 sgk – Gọi HS đọc bài toán ? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ? Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải |
Bài 4/27 sgk: Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là: t + x – y |
* Làm bài 5 sgk – Gọi HS đọc bài toán – Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng – Tính lương 1 quý, 2 quý – Tính lương thực nhận 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải |
Bài 5/27 sgk: Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng) b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng) |
* Làm bài 7 sgk ?: Nêu các bước để làm bài này? GV ghi đề lên bảng Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải |
Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) – 2. 2 = -3 – 4 = -7 Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7 b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (-1) + 2 . 2 – 6 = -9 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9 |
* Làm bài 9 sgk GV ghi đề lên bảng Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải |
Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được : Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế
– Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
– Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính
– Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Làm bài 8 sgk GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng theo mẫu. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức |
Bài 8 sgk/29 :
|
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Xem lại các bài đã chữa
– Đọc mục: Có thể em chưa biết
– Đọc trước bài : Đơn thức
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1)
Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2)
Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
Xem thêm