Giải bài tập Toán lớp 3 trang 66, 67, 68 Bài 62: Luyện tập chung
Luyện tâp (trang 66)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm xuôi các số thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm xuôi các số thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3: Khoảng cách vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau:
Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào xa nhất? Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào gần nhất?
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách từ vị trí ong vàng đến các vườn hoa rồi trả lời theo yêu cầu đề bài.
Lời giải:
Ta có: 25 090 m < 35 000 m < 42 890 m < 45 050 m.
Vậy từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc là xa nhất; Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương là gần nhất.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 4: Đ, S?
Phương pháp giải:
– Tính nhẩm kết quả mỗi phép ở hai vế.
– So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải:
Luyện tập (trang 67, 68)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 1: Toa tàu cuối cùng ghi số nào?
Phương pháp giải:
Điền các số tròn chục nghìn liên tiếp đến toa tàu cuối cùng.
Lời giải:
Vậy toa tàu cuối cùng ghi số 100 000.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 2: Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó. Tìm chỗ rửa cho mỗi ô tô.
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở mỗi chỗ rửa xe rồi nối với ô tô ghi số tương ứng.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 3:
Biết rằng bài hát có 74 381 lượt nghe. Nam và Việt làm tròn số đến hàng nghìn, ai đã làm tròn đúng?
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
Vậy bạn Việt nói đúng.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: Mỗi bạn viết một trong các số 20 080, 52 080, 92 000 lên bảng con.
Mỗi bạn đã viết số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào lời thoại của 2 bạn và các số đã cho để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
– Bạn Mai viết số 52 080.
– Bạn nam thứ nhất đã viết số 92 000 vì chữ số hàng nghìn của bạn giống chữ số hàng nghìn của số Mai viết.
– Bạn nam thứ hai đã viết số 20 080 vì chữ số hàng chục của bạn giống chữ số hàng chục của số Mai viết.
Luyện tập (trang 68)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng.
Số lớn nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.
B. Ở trong hình vuông nhưng ở ngoài hình tròn.
C. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình vuông.
Phương pháp giải:
So sánh được các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải:
Ta có 5 738 < 30 829 < 35 268 < 35 300
Vậy số lớn nhất là số 35 300.
Ta thấy số 35 300 ở trong hình tròn và ở trong hình vuông. Chọn A.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2:
a) Dựa vào số lượng ong, chọn câu trả lời đúng:
Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
A. 26 000 con ong B. 27 000 con ong C. 25 000 con ong
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) – Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
– Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
– Làm tròn đến hàng trăm: 26 800
– Làm tròn đến hàng chục nghìn: 30 000
Bài giảng Toán lớp 3 trang 66, 67, 68 Bài 62: Luyện tập chung – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000
Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 65: Luyện tập chung trang 76