Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 1: Đa giác. Đa giác đều
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS nắm vững khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
– Vẽ và nhận biết được 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niêm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.
2. Kỹ năng:
– HS quan sát hình vẽ, biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Nhận biết và biết cách vẽ đa giác. Biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– bảng phụ ?3 và bài tập 4 (tr115-SGK), thước thẳng.
2. Học sinh:
– Thước thẳng, ôn tập lại các khái niệm về tứ giác.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (13’) |
||
– Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117 – Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác H114, H117 – Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi – Nêu ?1 cho HS thực hiện – Hỏi: Hình nào trên bảng là đa giác lồi? – Thế nào là đa giác lồi? Nêu ?2, gọi HS trả lời – Treo hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3 – Nói thêm: đa giác có n đỉnh (n ≥ 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì? |
– Quan sát hình vẽ ở bảng phụ – Nghe GV giới thiệu – Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi… – Xem hình 118 và trả lời ?1: 2đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đường thẳng – Hình 115,116,117 là đa giác lồi. – Nêu định nghĩa như SGK(p.114) Đáp: khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng … – Nhìn hình 119, trả lời ?3 HS gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc… của một đa giác – Trả lời: htứ giác, …, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh…. |
1) Khái niệm về đa giác: Định nghĩa: (sgk) Các đỉnh: A,B,C,D,E Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE Các góc: |
2. Đa giác đều (10’) |
||
– Treo bảng phụ vẽ hình 120 – Giới thiệu: đây là các ví dụ về đa giác đều – Hỏi: Thế nào là đa giác đều? GV nhắc lại định nghĩa và ghi bảng – Nêu ?4 cho HS thực hiện – Mỗi đa giác đều trong hình 120 có mấy trục đối xứng ? Có mấy tâm đối xứng? – GV chốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn |
Quan sát hình vẽ – Phát biểu định nghĩa đa giác đều – HS lặp lại cho chính xác và ghi bài. – Thực hiện ?4 – Trả lời: + ∆đều có 3 trục đxứng. + H`vuông có 4 trục đối xứng,1 tâm đxứng là giao điểm của 2 đường chéo + Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng + Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng |
2) Đa giác đều: Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau |
Hoạt động 3: Luyện tập (15’) |
||
Bài 1 trang 115 SGK – Cho HS đọc đề bài – Cho HS lên bảng làm bài – Cho HS khác nhận xét – GV hoàn chỉnh bài làm Bài 2 trang 115 SGK – Cho HS đọc đề bài – Cho HS lên bảng làm bài – Cho HS khác nhận xét Bài 4 trang 115 SGK – Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4 – Gọi HS lên bảng làm – Cho HS khác nhận xét – Nhận xét cho điểm (nếu được) |
– HS đọc đề bài – HS lên bảng vẽ phác hoạ – Cho HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở – HS đọc đề bài – HS suy nghĩ và trả lời: a) Hình thoi có các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau) b) Hình chữ nhật có các góc bằng nhau nhưng các cạnh không bằng nhau – HS khác nhận xét – HS quan sát hình – HS làm ở bảng – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
Bài 1 trang 115 SGK Hãy vẽ phác hoạ một lục giác lồi. Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi Bài 2 trang 115 SGK Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau a) Có tất cả các cạnh bằng nhau b) Có tất cả các góc bằng nhau Bài 4 trang 115 SGK |
Hoạt động 4: Vận dụng (5’) |
||
– BT 1(tr115- SGK): Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. – BT 4 (tr115- SGK): Cả lớp thảo luận nhóm. – Tính số đường chéo của đa giác n cạnh. |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|