Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Video giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả – Chân trời sáng tạo
1. Làm tròn số
Giải Toán 7 trang 39 Tập 1
HĐ 1 trang 39 Toán lớp 7: Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn 3,1415 và số đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số đến hàng phần trăm.
c) Làm tròn số đến hàng phần nghìn.
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số thập phân:
– Bước 1: Xác định hàng làm tròn.
– Bước 2:
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.
Lời giải:
a) và
b)
c)
Giải Toán 7 trang 40 Tập 1
Thực hành 1 trang 40 Toán lớp 7: Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn đến hàng trăm:
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: .
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
a) Làm tròn đến hàng trăm
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn
Vận dụng 1 trang 40 Toán lớp 7: Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Phương pháp giải:
Chu vi đường tròn bán kính R là:
Lời giải:
Chu vi bánh xe có bán kính 65 cm là:
(cm)
2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước
HĐ 2 trang 40 Toán lớp 7: a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:
và
b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của . Hãy chứng tỏ .
Phương pháp giải:
a) – Tìm số x
– Thay x và a vào và để chứng minh.
b) – Tìm số y
– Thay y vào để chứng minh.
Lời giải:
a)
+) Ta có: a=3128 suy ra .
Vậy .
+) Ta có:
Nên
b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của nên .
Ta có: .
Nên .
Giải Toán 7 trang 41 Tập 1
Thực hành 2 trang 41 Toán lớp 7: a) Hãy làm tròn số x ==1,73205… với độ chính xác d= 0,005.
b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.
Phương pháp giải:
– Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm;
– Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm; …
Lời giải:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,73.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –634 755 đến hàng trăm và có kết quả là –634 800
Vận dụng 2 trang 41 Toán lớp 7: Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d= 50.
Phương pháp giải:
Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm
Lời giải:
Khi làm tròn số với độ chính xác d= 50 thì dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 636 000 người.
Vận dụng 3 trang 41 Toán lớp 7: Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác d= 0,05 (cho biết 1 inch = 2,54 cm).
Phương pháp giải:
– Đổi đơn vị đo sang cm
– Làm tròn số
Lời giải:
Do 1 inch = 2,54 cm nên .
Khi làm tròn số 81,28 (cm) với độ chính xác d= 0,05 ta được 81,3(cm).
3. Ước lượng các phép tính
Thực hành 3 trang 41 Toán lớp 7: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 6121.99;
b) 922,11 . 59,38;
c) (-551).8314.
Phương pháp giải:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số.
– Nhân các số đã được làm tròn.
Lời giải:
a)
b)
c)
Vận dụng 4 trang 41 Toán lớp 7: Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: . Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.
Phương pháp giải:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số hạng.
– Cộng các số đã được làm tròn.
Lời giải:
Vậy bạn học sinh đã tính sai.
Bài tập
Giải Toán 7 trang 42 Tập 1
Bài 1 trang 42 Toán lớp 7: Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: .
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
+) vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 2,82842… là 4 < 5
+) vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 12, 9191… là 1 < 5
Bài 2 trang 42 Toán lớp 7: a) Cho biết a = = 2, 23606… Hãy làm tròn a đến hàng phần nghìn.
b) Hãy làm tròn số b=6547,12 đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
a)
b)
Bài 3 trang 42 Toán lớp 7: a) Hãy quy tròn số x = = 3,741657… với độ chính xác d = 0,005.
b) Hãy quy tròn số 9 214 235 với độ chính xác d = 500.
Phương pháp giải:
– Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm
– Nếu độ chính xác d là số trăm thì ta thường làm tròn a đến hàng nghìn
Lời giải:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 3,741657 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,74.
b)Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số 9 214 235 đến hàng nghìn và có kết quả là
9 214 000
Bài 4 trang 42 Toán lớp 7: Dân số của Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 là 97 800 744 người (nguồn: https://danso.org/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
Khi làm tròn dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 đến hàng triệu ta được: 98 000 000 người.
Bài 5 trang 42 Toán lớp 7: Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt 12 870 506 lượt khách (nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
Khi làm tròn tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tính chung 9 tháng đầu năm 2019 đến hàng trăm, ta được: 12 870 500 người.
Bài 6 trang 42 Toán lớp 7: Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 32 inch và làm tròn đến hàng phần mười.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi đơn vị từ inch sang cm, rồi thực hiện làm tròn két quả đến hàng phần mười.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải:
Độ dài đường chéo của màn hình 32inch là: (cm).
Bài 7 trang 42 Toán lớp 7: Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound = 0,45359237 kg.)
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi đơn vị pound sang kilogam.
Bước 2: Làm tròn số
Bước 3: So sánh khối lượng vali và khối lượng quy định
Lời giải:
Khối lượng vali là:
Vậy Vali vượt quá quy định về khối lượng.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài tập cuối chương 2
Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương