Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 . 6 – 8 : 2
A. 68
B. 32
C. 86
D. 23
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 12 . 6 – 8 : 2
= 72 – 4 = 68
Chọn đáp án A.
Câu 2: Kết quả của biểu thức 3 . 103 + 2 . 102 – 5 . 10 là:
A. 27 350
B. 0
C. 80
D. 3 150
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
3 . 103 + 2 . 102 – 5 . 10
= 3 . 1 000 + 2 . 100 – 50
= 3 000 + 200 – 50
= 3 200 – 50
= 3 150.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Kết quả của phép tính 24 – 50 : 25 + 13 . 7 là:
A. 100
B. 95
C. 105
D. 80
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 24 – 50 : 25 + 13 . 7
= 16 – 50 : 25 + 13 . 7
= 16 – 2 + 91
= 14 + 91 = 105
Chọn đáp án C.
Câu 4: Tính giá trị biểu thức: [(22 – 2) : 2]2 + 2.
A. 10 000
B. 194 481
C. 102
D. 1 000
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: [(22 – 2) : 2]2 + 2
= [20 : 2]4
= 104
= 10 000.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tính giá trị biểu thức: 2 . 3 . 4 . 5 : 6.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 2 . 3 . 4 . 5 : 6
= 6 . 4 . 5 : 6
= 24 . 5 : 6
= 120 : 6
= 20.
Chọn đáp án B.
Câu 6: Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện:
A. cộng trước rồi đến trừ
B. nhân trước rồi đến chia
C. theo thứ tự từ trái sang phải
D. theo thứ tự từ phải sang trái
Hướng dẫn giải
Lời giải
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Chọn đáp án C.
Câu 7: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện theo thứ tự nào?
A. Cộng và trừ trước, rồi đến nhân và chia
B. Nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ
C. Theo thứ tự từ trái sang phải
D. Theo thứ tự từ phải sang trái
Hướng dẫn giải
Lời giải
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.
Chọn đáp án B.
Câu 8: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải
Lời giải
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Chọn đáp án C.
Câu 9: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → {}
B. ( ) → [ ] → {}
C. {} → [ ] → ( )
D. [ ] → {} → ( )
Hướng dẫn giải
Lời giải
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → {}
Chọn đáp án B.
Câu 10: Kết quả của phép tính 3 . 2 + 4 + 5 – 7 + 10 là
A. 36
B. 26
C. 18
D. 8
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 3 . 2 + 4 + 5 – 7 + 10
= 6 + 4 + 5 – 7 + 10
= 10 + 5 – 7 + 10
= 15 – 7 + 10
= 8 + 10
= 18
Chọn đáp án C.
Câu 11: Giá trị của biểu thức 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng
A. 140
B. 60
C. 80
D. 40
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2 . [200 : 8 + 195] – 400
= 2 . [25 + 195] – 400
= 2 . 220 – 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 12: Kết quả của phép tính 34 . 6 – [131 – (15 – 9)2] là:
A. 319
B. 931
C. 193
D. 391
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 34 . 6 – [131 – (15 – 9)2]
= 34 . 6 – [131 – 62]
= 81 . 6 – [131 – 36]
= 81 . 6 – 95
= 486 – 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 13: Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252) : 53 ta được kết quả?
A. 132
B. 312
C. 213
D. 215
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (103 + 104 + 1252) : 53
= (1 000 + 10 000 + 15 625) : 125
= 26 625 : 125 = 213
Chọn đáp án C.
Câu 14: Tính giá trị của biểu thức A = a2 – 2ab + b2 khi a = 3, b = 1.
A. 4
B. 2
C. 22
D. 0
Hướng dẫn giải
Lời giải
Thay a = 3, b = 1 vào biểu thức A ta được:
A = 32 – 2 . 3 . 1 + 12
= 9 – 6 + 1
= 3 + 1 = 4.
Vậy A = 4 khi a = 3, b = 1.
Chọn đáp án A.
Câu 15. Kết quả của biểu thức: 26 + 2 . {12 + 2 . [3 . (5 – 2) + 1] + 1} + 1 là
A. 99
B. 133
C. 131
D. 313
Hướng dẫn giải
Lời giải:
Ta có:
26 + 2 . {12 + 2 . [3 . (5 – 2) + 1] + 1} + 1
= 64 + 2 . {12 + 2 . [3 . 3 + 1] + 1} + 1
= 64 + 2 . {12 + 2 . [9 + 1] + 1} + 1
= 64 + 2 . + 1
= 64 + 2 . {12 + 20 + 1} + 1
= 64 + 2 . 33 + 1
= 64 + 66 + 1
= 130 + 1 = 131.
Chọn đáp án C.
Câu 16: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24 . x – 32 . x = 145 – 255 : 51.
A. x = 20
B. x = 30
C. x = 40
D. x = 80
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 24 . x – 32 . x = 145 – 255 : 51
16x – 9x = 145 – 5
(16 – 9) . x = 140
7x = 140
x = 140 : 7
x = 20
Vậy x = 20.
Chọn đáp án A.
Câu 17: Số tự nhiên x thỏa mãn 5(x + 15) = 53.
A. x = 9
B. x = 10
C. x = 11
D. x = 12
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 5(x + 15) = 53
(x + 15) = 53 : 5
x + 15 = 52
x + 15 = 25
x = 25 – 15
x = 10
Vậy x = 10.
Chọn đáp án B.
Câu 18: Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 – (35 : x + 3) . 19 = 13.
A. x = 7
B. x = 8
C. x = 9
D. x = 10
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 165 – (35 : x + 3) . 19 = 13
(35 : x + 3) . 19 = 165 – 13
(35 : x + 3) . 19 = 152
(35 : x + 3) = 152 : 19
35 : x + 3 = 8
35 : x = 8 – 3
35 : x = 5
x = 35 : 5
x = 7
Vậy x = 7.
Chọn đáp án A.
Câu 19: Câu nào dưới đây là đúng khi nào về kết quả của biểu thức:
B = 18 . {420 : 6 + [150 – (68 . 2 – 23 . 5)]}.
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3
B. Kết quả là số lớn hơn 2 000
C. Kết quả là số lớn hơn 3 000
D. Kết quả là số lẻ
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: B = 18 . {420 : 6 + [150 – (68 . 2 – 23 . 5)]}
= 18 . {420 : 6 + [150 – (68 . 2 – 8 . 5)]}
= 18 . {420 : 6 + [150 – (136 – 40)]}
= 18 . {420 : 6 + [150 – 96]}
= 18 . {420 : 6 + 54}
= 18 . {70 + 54}
= 18 . 124 = 2 232
Kết quả là số lớn hơn 2 000, có chữ số tận cùng là 2 và là số chẵn.
Chọn đáp án B.
Câu 20: Bạn Hằng vào nhà sách mua đồ dùng học tập các loại như sau: 20 quyển vở; 2 hộp bút, mỗi hộp 20 chiếc; 2 hộp màu sáp và một bộ thước kẻ. Tổng số tiền Hằng phải thanh toán là 275 000 đồng. Hằng chỉ nhớ giá tiền của một quyển vở là 5 000 đồng, giá của một chiếc bút là 3 000 đồng và bộ thước kẻ giá 15 000 đồng. Hãy tính giúp Hằng xem giá một hộp màu sáp là bao nhiêu tiền.
A. 15 000 đồng
B. 20 000 đồng
C. 25 000 đồng
D. 30 000 đồng
Hướng dẫn giải
Lời giải
Cách 1:
Mỗi quyển vở có giá là 5 000 đồng, nên 20 quyển vở có giá là:
20 . 5 000 = 100 000 (đồng)
Mỗi hộp bút có 20 chiếc, nên 2 hộp bút có số chiếc là:
2 . 20 = 40 (chiếc)
Mỗi chiếc bút có giá 3 000 đồng, nên 2 hộp bút (hay 40 chiếc bút) có giá là:
40 . 3 000 = 120 000 (đồng)
Tổng số tiền Hằng phải trả để mua 20 quyển vở, 2 hộp bút và bộ thước kẻ là:
100 000 + 120 000 + 15 000 = 235 000 (đồng)
Số tiền Hằng phải trả để mua 2 hộp màu sáp là:
275 000 – 235 000 = 40 000 (đồng)
Giá một hộp màu sáp là:
40 000 : 2 = 20 000 (đồng)
Vậy Hằng mua một hộp màu sáp với giá là 20 000 đồng.
Cách 2: Làm gộp
Tổng số tiền Hằng phải trả để mua 20 quyển vở, 2 hộp bút và bộ thước kẻ là kết quả của biểu thức: 20 . 5 000 + 2 . 20 . 3 000 + 15 000 (đồng)
Tính giá trị biểu thức trên:
20 . 5 000 + 2 . 20 . 3 000 + 15 000
= 100 000 + 40 . 3 000 + 15 000
= 100 000 + 120 000 + 15 000
= 235 000
Giá tiền một hộp sáp màu là:
(275 000 – 235 000) : 2
= 40 000 : 2
= 20 000 (đồng)
Vậy Hằng mua một hộp màu sáp với giá là 20 000 đồng.
Chọn đáp án B.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9