Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án – Hóa học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11
Bài giảng Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin
Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án – Hóa học lớp 11
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
A. 1,0 mol B. 0,75 mol
C. 0,50 mol D. 1,25 mol
Đáp án: D
C2H2 và C4H4
Đốt cháy X ta có: nCO2 = 2nH2O
Gọi nH2O = x mol ⇒ nCO2 = 2x
mX = mC + mH = 12.2x + 2x = 26x = 13
⇒ x = 0,5 mol
Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2. nH2O = 2,5x = 1,25 mol
Bài 2: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en D. pent-2-en
Đáp án: A
Bài 3: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là:
A. CH3CH2CH2-C≡CH B. CH3-CH2-C≡CH
C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3-C≡CH
Đáp án: D
C2H2 (0,05 mol); CnH2n-2 ( 0,05 mol)
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,05 mol ⇒ mC2Ag2 = 12g
⇒ ankin còn lại có tạo kết tủa với AgNO3/NH3
mCnH2n-3Ag = 19,35 – 12 = 7,35
⇒ 14n + 105 = 7,35 : 0,05 = 147 ⇒ n = 3
Bài 4: Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 1500oC và tiến hành làm lạnh nhanh người ta thu được 0,36 mol hỗn hợp X gồm axetilen, metan và khí H2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 9,6 gam B. 12,0 gam
C. 19,2 gam D. 24,0 gam
Đáp án: C
nsau pư = 0,2 – 2x + x + 3x = 0,2 + 2x = 0,36 ⇒ x = 0,08mol
nC2Ag2 = nC2H2 = x = 0,08 mol ⇒ m↓ = 0,08. 240 = 19,2g
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in B. axetilen và propin
C. propin và but-2-in D. propin và pent-2-in
Đáp án: C
0,05 mol X → 0,17 mol CO2
Số C trung bình trong X = 0,17 : 0,05 = 3,4 ⇒ loại B
nAgNO3 X ⇒ Trong X chỉ có một ankin 1 ⇒ loại A
ankin 1 là propin = 0,03 mol ⇒ ankin còn lại = 0,02 mol
Số C trong ankin còn lại là n ⇒ 0,03.3 + 0,02.n = nCO2 = 0,17
⇒ n = 4
Bài 6: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
A.5 B. 4 C. 6 D. 2
Đáp án: B
C7H6 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3
n↓ = nC7H6 = 0,15 mol ⇒ 0,15(92 + 108n) = 45,9 ⇒ n = 2
⇒ X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:
HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH; HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH;
HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH; HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH
Bài 7: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A.C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H6
Đáp án: D
2nX = nH2 + nBr2 = 15,68/22,4 + 16/160 ⇒ nX = 0,4 mol ⇒ MX = 27,2/0,4 = 68 (C5H6)
Bài 8: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A.C2H2 B. C5H6 C. C4H6 D. C3H4
Đáp án: A
CnH2n-2 + H2 → CnH2n
Y có hai hidrocacbon ⇒ ankin dư ⇒ 0,1.MX ⇒ MX 2H2)
Bài 9: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
A. 25% B. 20%
C. 30% D. 40%
Đáp án: A
MX = 14,5 ⇒ mX = 0,1. 14,5 = 1,45g
nCO2 = 2 nC2H2 + 2nC2H4 = 0,1mol
⇒ x + y = 0,05 mol (1) (x = nC2H2; y = nC2H4)
⇒ nH2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,1g
⇒ mC2H2 + mC2H4 = 1,45 – 0,1 = 1,35 ⇒ 26x + 28y = 1,35 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,025 mol; y = 0,025mol
⇒ %VC2H2 = 0,025 : 0,1 . 100% = 25%
Bài 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C4H6 và C4H6
C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C3H4
Đáp án: C
nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O ⇒ mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16g
⇒ nH2O = 0,12 mol
nankin = nCO2 – nH2O = 0,08 mol
Gọi 2 ankin CnH2n-2 (0,02 mol); CmH2m-2 (0,06 mol)
nCO2 = 0,02n + 0,06m = 0,2
⇒ n + 3m = 10
⇒ n = 4; m = 2
Bài 11: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là
A.3 B. 2 C. 5 D. 4
Đáp án: D
Bài 12: Ankin có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án: B
Bài 13: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là
A.C2H4(OH)2 B. CH3CHO
C. CH3COOH D. C2H5OH
Đáp án: B
Bài 14: Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A.3 B. 6 C. 5 D. 4
Đáp án: D
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. CH3 – CH2 – C ≡CH B. CH3 – CH2 – C ≡ CH.
C. CH3 – C ≡ C – CH3 D.CH3 – CH = CH – CH3
Đáp án: A
nC = 8,96/2,24 = 4;
X + AgNO3/NH3 ⇒ X có liên kết ba đầu mạch