Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: Making the news
READING
1 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Tick (✓) the qualities you need to be a news journalist. (Tích (✓) vào những phẩm chất mà bạn cần để trở thành một nhà báo tin tức.)
Gợi ý:
confident, intelligent, active, serious, brave, talented, adventurous
Hướng dẫn dịch:
hài hước |
thông minh |
dũng cảm |
tự tin |
quyến rũ |
tài năng |
tích cực |
năng động |
vui vẻ |
ấm áp |
nghiêm túc |
phiêu lưu |
2 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. What other adjectives can you think of? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể nghĩ ra những tính từ nào khác?)
Gợi ý:
objective, multi-dimensional, honest
Hướng dẫn dịch:
khách quan, đa chiều, trung thực
3 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Would you like to be a journalist? Say why or why not. (Bạn có muốn trở thành một nhà báo không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Gợi ý:
A: I’d like to be a journalist as I can continue and improve my communication.
B: I wouldn’t like to be a journalist because the media is always so complex.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi muốn trở thành một nhà báo vì tôi có thể tiếp tục và cải thiện khả năng giao tiếp của mình.
B: Tôi không muốn trở thành một nhà báo vì truyền thông luôn rất phức tạp.
4 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) On April Fool’s Day in many English-speaking countries, people play jokes on others. Journalists are usually serious, but sometimes they play jokes, too. Do you have a similar day in your country? (Vào ngày Cá tháng Tư ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh, mọi người đùa giỡn với những người khác. Các nhà báo thường nghiêm túc, nhưng đôi khi họ cũng chơi đùa. Nước bạn có một ngày tương tự như vậy không?)
Gợi ý:
Yes, in Vietnam we also have April Fools’ Day, on the 1st of April every year. On this day, people often tease each other a lot. And a lot of people have been fooled. Very funny.
Hướng dẫn dịch:
Có, ở Việt Nam chúng tôi cũng có ngày cá tháng tư, vào mùng một tháng tư hàng năm. Vào ngày này, mọi người thường trêu đùa nhau rất nhiều. Và cũng rất nhiều người đã mắc lừa. Thật hài hước.
5 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the article. Which photo relates to each story? Write the dates of the stories on the pictures to match them. (Đọc và nghe bài báo. Mỗi bức ảnh liên quan đến câu chuyện nào? Viết ngày của các câu chuyện trên các bức tranh để phù hợp với chúng.)
Đáp án:
Penguins: 1 April 2008
Spaghetti: 1 April 1957
Hamburger: 1 April 1998
Hướng dẫn dịch:
Chim cánh cụt: ngày 1 tháng 4 năm 2008
Mỳ Ý: ngày 1 tháng 4 năm 1957
Hamburger: ngày 1 tháng 4 năm 1998
6 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the article again. Which story are these people talking about? (Đọc lại bài viết. Những người này đang nói về câu chuyện nào?)
Đáp án:
1. The BBC claim that penguins could fly
2. The left-handed burger advertisement
3. The spaghetti tree story
Hướng dẫn dịch:
1. “Tôi đã thấy điều đó. Tôi nghĩ họ đang làm một chương trình về thiên nhiên.”
– BBC cho rằng chim cánh cụt có thể bay
2. “Thật là một cách tuyệt vời để khiến mọi người quan tâm đến sản phẩm của bạn.”
– Quảng cáo bánh mì kẹp thịt thuận tay trái
3. “Nó chắc chắn không làm từ thực vật. Tôi nghĩ nó được làm bằng bột mì và nước. “
– Câu chuyện cây mì Ý
THINK VALUES
Being able to laugh at yourself
1 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Three people were told about the spaghetti trees. They all believed the story. Here’s what they said when they found out the truth. In pairs, discuss each reaction. Whose reaction do you like most? Why? (Ba người được nghe kể về những cây mì Ý. Tất cả họ đều tin vào câu chuyện. Đây là những gì họ đã nói khi phát hiện ra sự thật. Theo cặp, thảo luận về từng phản ứng. Bạn thích phản ứng của ai nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I am into the reaction of number 2. I think it’s just an April fool’s day joke, everyone just relaxes and enjoys this happy holiday.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích phản ứng số 2. Tôi nghĩ nó chỉ là một trò đùa trong ngày cá tháng tư, mọi người hãy thư giãn và tận hưởng ngày lễ vui vẻ này thôi.
2 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Think of a time when you were the target of a joke. How did you feel? Do you feel differently about it now? (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về một thời điểm mà bạn là mục tiêu của một trò đùa. Bạn cảm thấy thế nào? Bây giờ bạn có cảm thấy khác về nó không?)
Gợi ý:
I remember once my best friend tricked me that she had an emergency and couldn’t come to celebrate my birthday. At that time I was very sad because we were really close and I really wanted her to be with me. But then she suddenly appeared with a cake. I immediately understood it was just a joke of hers. Anyway, I was very happy. Looking back now, I think it was also a good memory for us.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nhớ có một lần, bạn thân của tôi đã lừa tôi rằng cô ấy có việc đột xuất và không thể đến để đón sinh nhật tôi được. Lúc đó tôi đã rất buồn vì chúng tôi thật sự rất thân nhau và tôi rất muốn đón sinh nhật cùng cô ấy. Nhưng sau đó cô ấy đã bất ngờ xuất hiện với 1 chiếc bánh kem. Tôi liền hiểu đó chỉ là một trò đùa của cô ấy. Dù sao thì tôi cũng đã rất vui. Hiện giờ nghĩ lại, tôi thấy đó cũng là một kỷ niệm đẹp của chúng tôi.
3 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Discuss in pairs. (Thảo luận theo cặp.)
Gợi ý:
1. On April Fools last year, a friend of mine was tricked that her boyfriend was having an affair. She was really shocked and heartbroken until she found out that it was just an April Fools’ joke. Her mood turned to anger at the person who said the joke. Maybe it’s because she’s a pretty serious person and she also cherishes her boyfriend and the relationship, which she doesn’t want to be made fun of.
2. Because a joke only creates joy when it is placed in the right situation, at the right time and with the right person. Otherwise, it will make people uncomfortable, confused and can also damage relationships.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào cá tháng tư năm ngoái, một người bạn của tôi đã bị lừa rằng bạn trai cô ấy ngoại tình. Cô ấy thực sự rất sốc và đau lòng cho đến khi biết được sự thật đó chỉ là một lời nói đùa trong ngày cá tháng tư. Tâm trạng cô ấy liền trở nên giận dữ với người đã nói câu nói đùa kia. Có lẽ bởi vì cô ấy là người khá nghiêm túc và cô ấy cũng rất trân trọng người bạn trai và mối quan hệ ấy, cái mà cô không muốn bị mang ra làm trò đùa.
2. Bởi lời nói đùa chỉ tạo ra niềm vui khi nó được đặt trong đúng hoàn cảnh, đúng thời điểm và đúng người. Nếu không nó sẽ khiến mọi người khó chịu, bối rối và cũng có thể làm rạn nứt các mối quan hệ.
GRAMMAR
Reported statements
1 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the article on pages 78–79 again. How are these statements reported? Write down how the underlined words change. Then use the example sentences to complete the rules. (Hãy xem lại bài viết trên trang 78–79. Những tuyên bố này được nói gián tiếp như thế nào? Viết ra các từ được gạch chân thay đổi như thế nào. Sau đó, sử dụng các câu ví dụ để hoàn thành các quy tắc.)
Đáp án:
1. were enjoying
2. could
3. was
4. was going to
5. would
RULES:
past simple
past continuous
was / were going to
could / couldn’t
would / wouldn’t
Hướng dẫn dịch:
1. nông dân Thụy Sĩ đang chọn mì ống từ cây mì Ý của họ.
2. con chim cánh cụt có thể bay.
3. Bánh mì kẹp thịt mới cũng giống như bánh mì kẹp thịt bình thường.
4. Nhà hàng sẽ bán một chiếc bánh hamburger dành cho người thuận tay trái.
5. Người thuận tay trái sẽ dễ dàng hơn ăn
QUY TẮC: Khi chúng ta thuật lại những gì mọi người nói, chúng ta thường thay đổi các thì của động từ:
hiện tại đơn ➞ quá khứ đơn
hiện tại tiếp diễn ➞ quá khứ tiếp diễn
am / is / are going to ➞ was / were going to
can / can’t ➞ could / couldn’t
will / won’t ➞ would / wouldn’t
Chúng ta thường sử dụng các động từ say và tell để thuật lại.
Sau động từ tell, sử dụng một tân ngữ (tôi, cô ấy, họ, vân vân.). Sau động từ say, không sử dụng tân ngữ.
2 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with say or tell. (Hoàn thành những câu sau với say hoặc tell.)
Đáp án:
1. told |
2. told |
3. said |
4. said |
5. said |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi nói với tôi rằng ông ấy muốn tôi dọn dẹp phòng của mình.
2. Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi có thể về nhà sớm.
3. Tôi nói rằng tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về nhà.
4. Người dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ nắng sau đó.
5. Họ nói rằng họ sẽ đến thăm ông bà của họ vào thứ Bảy.
3 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Rewrite these quotes as reported speech. (Viết lại những câu sau như câu gián tiếp.)
Đáp án:
1. He said that he worked really hard.
2. She said that she was going to have an interview on Tuesday.
3. She said that they were meeting Toni at 8 o’clock.
4. He told me that he was going to write a book one day.
5. She told me that Lan was arriving that day.
6. You said that you could work for two days without sleeping.
7. They told me that they would call me from the airport.
8. She said that she was working on a really interesting story.
9. They told me that they were going to have a great time there on holiday.
10. He said that his father could run a marathon at the age of 65.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc thực sự chăm chỉ.
2. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ có một cuộc phỏng vấn vào thứ Ba.
3. Cô ấy nói rằng họ sẽ gặp Toni lúc 8 giờ đồng hồ.
4. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ viết một cuốn sách vào một ngày nào đó.
5. Cô ấy nói với tôi rằng Lan sẽ đến vào ngày hôm đó.
6. Bạn nói rằng bạn có thể làm việc trong hai ngày mà không cần ngủ.
7. Họ nói với tôi rằng họ sẽ gọi cho tôi từ sân bay.
8. Cô ấy nói rằng cô ấy đang viết một câu chuyện thực sự thú vị.
9. Họ nói với tôi rằng họ sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đó vào kỳ nghỉ.
10. Anh ấy nói rằng bố anh ấy có thể chạy marathon ở tuổi 65.
VOCABULARY
Fun
1 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Cover sentences a–h. Read sentences 1–8 and think of a sentence to follow each one to explain the meaning of the word in italics. (Làm việc theo cặp. Đọc các câu a – h. Đọc các câu 1–8 và nghĩ ra một câu để tiếp nối mỗi câu để giải thích nghĩa của từ in nghiêng.)
Đáp án:
1. d |
2. f |
3. a |
4. h |
5. g |
6. b |
7. cc |
8. e |
Hướng dẫn dịch:
1-d. Bữa tiệc rất vui. Chúng tôi đã có một thời gian thực sự tuyệt vời
2-f. Tôi yêu Steve. Anh ấy vui nhộn. Ý tôi là anh ấy thực sự, rất hài hước
3-a. Tại sao mọi người lại cười tôi? Tôi đã nói điều gì đó ngớ ngẩn?
4-h. Tôi không hiểu trò đùa đó. Ai đó có thể giải thích cho tôi được không?
5-g. Chúng tôi đã chơi một trò đùa về anh ấy. Nhưng tôi không chắc anh ấy nghĩ nó buồn cười.
6-b. Tôi là một thứ rác rưởi khi kể chuyện cười. Tôi luôn luôn quên những kết thúc.
7-c. Tôi không chắc cô ấy thích bạn chế giễu cô ấy. Cô ấy có vẻ khá khó chịu.
8-e. Điều đó không vui chút nào. Đừng làm lại điều đó nữa.
2 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Discuss in pairs. (Thảo luận theo cặp.)
Gợi ý:
1. I’m not really good at telling jokes. Maybe I don’t have a sense of humor. Sometimes I succeed with my jokes but sometimes people don’t get it.
2. Actually, I don’t always get jokes. If I don’t understand those jokes, I will just laugh and skip them or I will ask to be explained.
3. Yes, I have. I once tricked my friend that she lost a piece of her memory after waking up. We talked about some things she never did because she was sleeping. And she really believed. When we finally revealed the truth, we had a good laugh.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thực sự giỏi kể chuyện cười. Có lẽ tôi không có khiếu hài hước. Đôi khi tôi thành công với những câu chuyện cười của mình nhưng đôi khi mọi người lại không hiểu.
2. Trên thực tế, tôi không phải lúc nào cũng hiểu được những câu chuyện cười. Nếu tôi không hiểu những câu chuyện cười đó, tôi sẽ chỉ cười và bỏ qua hoặc tôi sẽ yêu cầu được giải thích.
3. Có, tôi từng lừa bạn tôi rằng cô ấy đã bị mất một đoạn trí nhớ sau khi ngủ dậy. Chúng tôi kể một số việc mà cô ấy chưa từng làm bởi khi ấy cô đang ngủ. Và cô ấy đã thực sự tin. Cuối cùng khi tiết lộ sự thật chúng tôi đã có một trận cười đã đời.
WRITING
A news report
(trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose one of the headlines below and write a short news report for it (120–150 words). (Chọn một trong các tiêu đề dưới đây và viết một bản tin ngắn cho tiêu đề đó (120–150 từ).)
Gợi ý:
WE WILL HAVE A 4 DAY HOLIDAY
Recently, the school has just announced a holiday for students in September.
Understanding that students had a hard-working and tiring summer, the school held many meetings to discuss this holiday, in order to help them have a relaxing time, balance between studying and entertainment, and ensure mental as well as physical health.
After much discussion, the school came to the decision to give all students a 4-day break in September. This notice was posted on the school’s page and bulletin board. And the students were very happy when they received the news which said that they would have a 4-day National Day holiday, of which 2 days are weekends. Yes, that’s right, this holiday is the National Day holiday. Wish you have a nice holiday!
Hướng dẫn dịch:
CHÚNG TA SẼ CÓ MỘT KỲ NGHỈ 4 NGÀY
Mới đây, nhà trường vừa có một thông báo về một kỳ nghỉ lễ cho học sinh trong tháng 9.
Hiểu được rằng học sinh đã có một kỳ học hè chăm chỉ và mệt mỏi, nhà trường đã tổ chức nhiều lần họp để thảo luận về kỳ nghỉ này, nhằm giúp các em có một khoảng thời gian để thư giãn, cân bằng giữa học tập và vui chơi, đảm bảo sức khỏe tinh thần cũng như thể chất.
Sau nhiều cuộc thảo luận, nhà trường đã đi đến quyết định cho tất cả học sinh nghỉ 4 ngày trong tháng 9. Thông báo này được đăng trên trang tin cũng như bảng tin trong trường. Và học sinh rất vui mừng khi nhận được tin họ sẽ có một kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh dài 4 ngày, trong đó có 2 ngày là cuối tuần. Vâng, đúng vậy, kỳ nghỉ này chính là kỳ nghỉ Quốc Khánh. Chúc các bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ!
LISTENING
1 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Which of these words do you associate with the extreme weather conditions in the photos? (Bạn liên tưởng điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong các bức ảnh đến từ nào trong số những từ này?)
Đáp án:
1. wind |
2. snow |
3. rain |
4. ice |
Hướng dẫn dịch:
1. lốc xoáy – gió |
2. bão tuyết – tuyết |
3. lụt – mưa |
4. bão mưa đá – băng |
2 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Warren Faidley is an extreme weather journalist. Listen and tick (✓) the types of weather in Exercise 1 that he reports on. Then answer the question. (Warren Faidley là một nhà báo về thời tiết khắc nghiệt. Nghe và đánh dấu (✓) các kiểu thời tiết trong Bài tập 1 mà anh ta tường thuật. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Audio 2.22
Nội dung bài nghe:
Warren Faidley is a journalist with a difference. He’s an extreme weather journalist. Don’t confuse him with a weatherman, who studies the weather and predicts what’s going to happen tomorrow. For more than 25 years he has been following and filming tornadoes and blizzards, giant hailstorms and floods. In his career he has had many last-minute escapes. The closet he ever came to death, however, was when he was a 12-year-old child. He was by the side of a river with a friend watching a flood. Suddenly, the side of the river collapsed, and he found himself in the fast-flowing muddy flood waters. He thought he was dead, but luckily he managed to grab onto a rock and pull himself out of the water. Warren’s interest in extreme weather began when he was a small child. In his autobiography Storm Chaser, there was one time when he and his father were chased by a huge storm while they were out sailing in a small boat. His father later told him he thought they were going to die. Warren was always interested in photography and his lucky break came when one day he took an amazing photo of lightning striking a gas farm. The photo was published by Life magazine and suddenly everyone was interested in his work. These days Warren also started a charity called The Storm Angel Foundation which helps educate children about the dangers of extreme weather.
Hướng dẫn dịch:
Warren Faidley là một nhà báo rất khác biệt. Anh ấy là một nhà báo về thời tiết khắc nghiệt. Đừng nhầm anh ta với một nhà dự báo thời tiết, người nghiên cứu thời tiết và dự đoán điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai. Trong hơn 25 năm, anh đã theo dõi và quay các trận lốc xoáy và bão tuyết, mưa đá khổng lồ và lũ lụt. Trong sự nghiệp của mình, anh ấy đã có nhiều lần thoát hiểm vào phút chót. Tuy nhiên, anh đã từng cận kề cái chết là khi anh ta còn là một đứa trẻ 12 tuổi. Anh ở bên bờ sông cùng một người bạn đang xem trận lụt. Đột nhiên, thành sông sụp đổ, và anh thấy mình đang trong dòng nước lũ đục ngầu đang chảy xiết. Anh ta nghĩ rằng mình đã chết, nhưng may mắn thay, anh ta đã bám được vào một tảng đá và kéo mình lên khỏi mặt nước. Warren quan tâm đến thời tiết khắc nghiệt bắt đầu từ khi anh còn nhỏ. Trong cuốn tự truyện Storm Chaser của mình, có một lần anh và cha mình bị một cơn bão lớn đuổi theo khi họ đang chèo thuyền trên một chiếc thuyền nhỏ. Cha anh sau đó nói với anh rằng ông nghĩ rằng họ sẽ chết. Warren luôn quan tâm đến nhiếp ảnh và may mắn của anh đã đến khi một ngày anh chụp được một bức ảnh tuyệt đẹp về tia sét đánh vào một trang trại xăng. Bức ảnh được tạp chí Life đăng tải và đột nhiên mọi người quan tâm đến tác phẩm của anh. Những ngày này, Warren cũng bắt đầu một tổ chức từ thiện mang tên The Storm Angel Foundation nhằm giúp giáo dục trẻ em về sự nguy hiểm của thời tiết khắc nghiệt.
Đáp án:
A weather journalist reports when the weather is extreme enough to be a news story. A weatherman studies and predicts the weather.
Hướng dẫn dịch:
Một nhà báo thời tiết đưa tin khi thời tiết đủ khắc nghiệt để trở thành một câu chuyện thời sự. Một nhà thời tiết nghiên cứu và dự đoán thời tiết.
3 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. Choose the correct picture and put a tick (✓) in the box below it. (Lắng nghe một lần nữa. Chọn hình ảnh chính xác và đánh dấu (✓) vào ô bên dưới hình ảnh đó.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Làm thế nào mà anh ấy đã trốn thoát khỏi dòng sông khi anh ấy 12 tuổi?
2. Khi còn nhỏ anh ấy đã trốn thoát khỏi nguy hiểm nào với cha mình?
3. Bức ảnh nào đã mang lại cho Faidley cơ hội may mắn?
4. Đây là tổ chức từ thiện nào mà Faidley đã bắt đầu?
THINK SELF-ESTEEM
Giving an award
1 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You want to create an international prize called the Warren Faidley Award. Who will this prize be given to? (Bạn muốn tạo một giải thưởng quốc tế có tên là Giải thưởng Warren Faidley. Giải thưởng này sẽ được trao cho ai?)
Gợi ý:
A
Hướng dẫn dịch:
Một nhà báo dung cảm
Một nhiếp ảnh gia vĩ đại
Một nhà khoa học thời tiết
2 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Below are some imaginary awards. Think of people who should receive these awards. They can be famous people or people you know. Discuss in groups and select two winners for each award. (Dưới đây là một số giải thưởng trong tưởng tượng. Hãy nghĩ về những người nên nhận những giải thưởng này. Họ có thể là những người nổi tiếng hoặc những người bạn biết. Thảo luận theo nhóm và chọn ra hai người chiến thắng cho mỗi giải thưởng.)
Gợi ý:
– The Ms Allen Award: Mrs Dan because she is a very dedicated teacher, thanks to that, our English level has improved a lot, which helps us pass the entrance exam to high school.
– The Michelle Obama Award: Christiane Rochefort, one of the contributors to the Women’s Liberation Movement, which makes it possible for women to have certain equal rights, such as the right to education, the right to work and the right to vote.
Hướng dẫn dịch:
– Giải thưởng Ms Allen: Cô Dan vì cô là một giáo viên rất tận tâm, nhờ đó mà trình độ tiếng Anh của chúng em đã được cải thiện rất nhiều, giúp chúng em có thể vượt qua kỳ thi vào cấp 3.
– Giải thưởng Michelle Obama: Christiane Rochefort, một trong những người đóng góp cho Phong trào Giải phóng Phụ nữ, giúp phụ nữ có một số quyền bình đẳng nhất định, chẳng hạn như quyền được học hành, quyền làm việc và quyền bầu cử.
READING
1 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Imagine you are going to be interviewed by a journalist on a TV programme for teenagers about a subject you know a lot about. Think about the questions and make notes. (Hãy tưởng tượng bạn sắp được phỏng vấn bởi một nhà báo trên một chương trình truyền hình dành cho thanh thiếu niên về một chủ đề mà bạn biết rất nhiều. Suy nghĩ về các câu hỏi và ghi chú lại.)
Gợi ý:
1. All kinds of novels
2. Theirs names, main characters, plots, rates
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả thể loại tiểu thuyết
2. Tên của chúng, nhân vật chính, cốt truyện, đánh giá
2 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Tell your partner about your specialist subject and what you can say about it. (Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về chủ đề chuyên môn của bạn và những gì bạn có thể nói về chủ đề đó.)
Gợi ý:
My specialist subject is all kinds of novels from short ones to very long ones. I can tell you their exact names, main characters, plots, rates and the most impressive details too.
Hướng dẫn dịch:
Chủ đề chuyên môn của tôi là tất cả các loại tiểu thuyết từ ngắn đến rất dài. Tôi có thể cho bạn biết chính xác tên, nhân vật chính, cốt truyện, đánh giá và những chi tiết ấn tượng nhất của chúng.
3 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the article. Match the people with the descriptions. (Đọc và nghe bài báo. Nối những người với các mô tả.)
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Guy Goma – một ứng cử viên cho một công việc
2. Guy Kewney – một chuyên gia
3. Karen Bowerman – một nhà báo
4 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the article again. Put the events in the order they happened. Write 1–8 in the boxes. (Đọc lại bài viết. Đặt các sự kiện theo thứ tự chúng đã xảy ra. Viết 1-8 vào ô trống.)
Đáp án:
6, 2, 7, 3, 4, 8, 1, 5
Hướng dẫn dịch:
Ông Goma đến trung tâm truyền hình BBC.
Ông Goma được đưa đến một khu vực tiếp tân.
Ông Goma được hỏi tên của mình.
Ông Goma được đưa đến một studio.
Ông Goma nói rằng ông rất ngạc nhiên về vụ kiện của tòa án.
Mr Goma đưa ra ý kiến của mình về việc tải nhạc.
Người dẫn chương trình truyền hình nghi ngờ cô ấy đã nhầm người.
Ông Goma có cuộc phỏng vấn xin việc.
GRAMMAR
Verb patterns: object + infinitive
1 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Put the words in order to make sentences from the text. Then complete the rule. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu từ văn bản. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. She told him to follow her.
2. Karen asked him to talk about the result of the court case.
3. The woman wanted him to answer questions.
RULES:
1. pronoun
2. infinitive
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy bảo anh ấy đi theo cô ấy.
2. Karen yêu cầu anh ta nói về kết quả của vụ kiện tại tòa án.
3. Người phụ nữ muốn anh ta trả lời các câu hỏi.
QUY TẮC: Một số động từ (hỏi, muốn, nói) được theo sau bởi một tân ngữ (danh từ hoặc đại từ nhân xưng) và dạng nguyên thể của động từ.
Anh trai tôi muốn tôi chơi bóng với anh ấy.
2 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the conversations. Use the correct patterns of the verbs in brackets. (Hoàn thành các cuộc hội thoại. Sử dụng các dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. persuaded us to stay
2. asked me to help
3. invited us to watch
4. warned me not to get
5. picked her to be
6. didn’t expect her to do
7. don’t allow him to go out
Hướng dẫn dịch:
0. A Jacob muốn gì ở bạn?
B Ồ, anh ấy muốn tôi giúp anh ấy trong vườn.
1. A Tại sao các bạn không đi xe buýt 4 giờ?
B Bạn bè của chúng tôi đã thuyết phục chúng tôi ở lại lâu hơn một chút.
2. A Tôi nghe nói rằng bạn sẽ không đến công viên với chúng tôi.
B Không. Mẹ nhờ tôi đi mua đồ giúp bà.
3. A Tại sao bạn không xem phim ở nhà?
B Những người hàng xóm của chúng tôi đã mời chúng tôi xem nó trên màn hình lớn của họ.
4. A Tại sao bạn không vào vườn?
B Chà, bạn bè của tôi đã cảnh báo tôi không nên lại gần con chó của bạn.
5. A Carol có bơi giỏi không?
B Có. Họ vừa chọn cô ấy làm đội trưởng đội của trường.
6. A Em gái của bạn về nhì trong cuộc đua!
B Đúng, đúng vậy. Tôi không ngờ em ấy làm tốt như vậy.
7. A Tại sao Jack không đi chơi vào tối thứ Năm?
B Bố mẹ anh ấy không cho phép anh ấy đi chơi ngoại trừ vào cuối tuần.
VOCABULARY
More verbs with object + infinitive
1 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read what the people say. Match each one with a verb from the list. (Đọc những gì mọi người nói. Nối mỗi câu với một động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. expect |
2. warn |
3. remind |
4. allow |
5. encourage |
6. persuade |
7. want |
8. invite |
Hướng dẫn dịch:
1. “Chúng tôi nghĩ bạn sẽ đến lúc tám giờ đồng hồ.” mong chờ
2. “Chậm lại. Bạn sẽ gặp đâm vào mất. ” cảnh báo
3. “Đừng quên xem chương trình.” nhắc nhở
4. “OK, con có thể đi dự tiệc.” cho phép
5. “Bạn chắc chắn nên vào phần trình diễn tài năng. Bạn là một ca sĩ thực sự giỏi.” khuyến khích
6. A Cho tôi đến buổi hòa nhạc One Direction với nhé. Tôi sẽ thực sự ngoan ngoãn. Tôi hứa đấy.
B Bạn sẽ chứ?
A Ồ, cảm ơn bạn! thuyết phục
7. “Tôi đã chọn bạn để chơi trong đội quần vợt của trường.” muốn
8. “Bạn có muốn đi xem phim không?” mời
2 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Rewrite the sentences in Exercise 1 with the verbs you matched to each one. (Viết lại các câu trong Bài tập 1 với các động từ bạn đã ghép với mỗi câu.)
Đáp án:
1. (You/She/He/They) warned (me/her/him/us) to
slow down.
2. (You) reminded (me) to watch the programme.
3. (You) allowed (me) to go to the party.
4. (You) encouraged (me) to enter the talent show.
5. (You) persuaded (me) to take (you) to the concert.
6. (You) wanted (me) to play in the team.
7. (You) invited (me) to the cinema.
Hướng dẫn dịch:
1. (Bạn / Cô ấy / Anh ấy / Họ) đã cảnh báo (tôi / cô ấy / anh ấy / chúng tôi) để
chậm lại.
2. (Bạn) nhắc (tôi) xem chương trình.
3. (Mẹ) đã cho phép (tôi) đi dự tiệc.
4. (Bạn) đã khuyến khích (tôi) bước vào phần thi tài năng.
5. (Bạn) thuyết phục (tôi) đưa (bạn) đến buổi hòa nhạc.
6. (Bạn) muốn (tôi) chơi trong đội.
7. (Bạn) đã mời (tôi) đến rạp chiếu phim.
SPEAKING
1 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Think about these things. Make notes about them. (Hãy suy nghĩ về những điều này. Ghi chú về chúng.)
Gợi ý:
1. use computer and laptop freely; have my own money
2. go to university; take care of myself
3. come back home after 10 pm; have a boyfriend before going to university
Hướng dẫn dịch:
1. sử dụng máy tính và máy tính xách tay một cách tự do; có tiền của riêng tôi
2. đi học đại học; chăm sóc bản thân
3. trở về nhà sau 10 giờ tối; có bạn trai trước khi vào đại học
2 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Talk about your thoughts from Exercise 1. (Làm việc theo cặp. Nói về những suy nghĩ của bạn ở Bài tập 1.)
Gợi ý:
– My parents allow me to use computers and laptops freely and have my own money.
– My parents expect me to go to university and take care of myself.
– My parents don’t allow me to come back home after 10 pm and have a boyfriend before going to university.
Hướng dẫn dịch:
– Bố mẹ cho phép tôi sử dụng máy tính, máy tính xách tay tự do và có tiền riêng.
– Bố mẹ mong tôi vào đại học và tự lo cho bản thân.
– Bố mẹ tôi không cho phép tôi về nhà sau 10 giờ tối và có bạn trai trước khi vào đại học.
3 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Now discuss these things with your partner. (Bây giờ thảo luận những điều này với bạn của bạn.)
Gợi ý:
– I expect my parents to give me a younger sister and allow me to come home after 10 pm.
– I don’t expect my parents to have any struggles and work too hard anymore.
– For my whole life, I expect my parents to be healthy until I have a baby and let me choose my favorite career.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi mong bố mẹ sinh cho tôi một đứa em gái và cho phép tôi về nhà sau 10 giờ đêm.
– Tôi không mong bố mẹ mình phải vất vả và làm việc quá sức nữa.
– Cả đời này, tôi mong bố mẹ luôn khỏe mạnh cho đến khi sinh con và cho tôi chọn nghề mình yêu thích.
PHOTOSTORY
1 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
– Because teenagers deliberately destroy the town.
– They are about graffiti.
Hướng dẫn dịch:
– Do thiếu niên cố tình phá hoại thị trấn.
– Chúng nói về việc vẽ bậy.
2 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Now read and listen to the photostory. Check your answers. (Bây giờ hãy đọc và nghe câu chuyện ảnh. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Đáp án:
– The newspaper report criticizes teenagers.
– Graffiti
Hướng dẫn dịch:
– Tờ báo chỉ trích thanh thiếu niên.
– Vẽ tranh lên tường
3 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Discuss what happens next in the story. Write down your ideas. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem câu chuyện sẽ tiếp diễn như thế nào. Ghi lại ý tưởng của bạn.)
Gợi ý:
We think they will meet the annoyed teenagers and maybe remind them about their bad behaviors.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ rằng họ sẽ gặp những thanh thiếu niên gây phiền toái kia và có lẽ sẽ nhắc nhở họ về những hành vi tồi tệ của họ.
4 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Watch to find out how the story continues. (Xem để tìm ra câu chuyện tiếp diễn như thế nào.)
5 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Decide if the statements are correct (✓) or incorrect (✗). (Quyết định xem các câu là đúng (✓) hay sai (✗).)
Đáp án:
✓ 1. Megan wants to turn the bad things into good things.
✓ 2. Ryan asks Megan why she never tells them anything.
✓ 3. Mr Lane gives them permission to go ahead with the project.
✗ 4. Megan speaks in a school assembly.
✗ 5. Not many kids help.
✓ 6. Megan is happy with the story about their work.
✓ 7. Nigel Forsyth is now Megan’s friend.
Hướng dẫn dịch:
✓ 1. Megan muốn biến điều xấu thành điều tốt.
✓ 2. Ryan hỏi Megan tại sao cô ấy không bao giờ nói với họ bất cứ điều gì.
✓ 3. Mr Lane cho phép họ tiếp tục với dự án.
✗ 4. Megan phát biểu trong một buổi họp ở trường.
✗ 5. Không có nhiều trẻ em giúp đỡ.
✓ 6. Megan hài lòng với câu chuyện về công việc của họ.
✓ 7. Nigel Forsyth hiện là bạn của Megan.
PHRASES FOR FLUENCY
1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Find these expressions in the story. Who says them? How do you say them in your language? (Tìm những cách diễn đạt sau trong câu chuyện. Ai đã nói chúng? Chúng được nói như thế nào trong ngôn ngữ của bạn?)
Đáp án:
1. I’m not. Check this out. “Teenagers in graffiti disgrace – Local teenagers vandalise town center once again.”
2. Don’t get too angry, guys. It’s not worth it.
3. We’re talking about this journalist, what’s his name, Nigel Forsyth, who doesn’t like teenagers.
4. My dad heard him on the radio once, and he was like: Oh, teenagers, all they do is make trouble.
5. I’m just saying that we can’t really do anything about it, that’s all.
6. I’m going to have a word with him.
1. Megan |
2. Luke |
3. Ryan |
4. Olivia |
5. Luke |
6. Megan |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không. Nhìn này. “Thanh thiếu niên vẽ bậy lên mặt – Thanh thiếu niên địa phương lại phá hoại trung tâm thị trấn một lần nữa.”
2. Đừng quá tức giận, các bạn. Nó không đáng đâu.
3. Chúng ta đang nói về nhà báo này, anh ta tên gì, Nigel Forsyth, người không thích thanh thiếu niên.
4. Bố tôi đã nghe anh ấy trên đài phát thanh một lần, và ông ấy nói: Ồ, các bạn tuổi teen, tất cả những gì họ làm là gây rắc rối.
5. Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta thực sự không thể làm gì với nó, chỉ có vậy thôi.
6. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy.
2 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Use the expressions in Exercise 1 above to complete the dialogues. (Sử dụng các cách diễn đạt trong Bài tập 1 ở trên để hoàn thành các cuộc đối thoại.)
Đáp án:
1. We’re talking about
2. It’s not worth it
3. he was like
4. have a word with
5. check this out
6. I’m just saying
Hướng dẫn dịch:
1. A Tại sao bạn không yêu cầu James giúp bạn?
B James? Chúng ta đang nói về một chàng trai chỉ làm bất cứ điều gì anh ta muốn!
A Đúng, nhưng bạn không bao giờ biết trước mà.
B Nó không đáng. Anh ấy không bao giờ lắng nghe bất cứ điều gì tôi nói.
2. A Bạn có nói chuyện với Alex về trận đấu không?
B Có. Nhưng anh ấy nói: “Không thể nào, bạn không thể chơi và chỉ vậy thôi.”
A Thật không? Điều đó thật tệ. Tôi có nên nói vài lời với anh ấy không?
B Không, không sao, cảm ơn.
3. A Này,nhìn này. Đó là một chiếc điện thoại di động mới và nó thật tuyệt vời.
B Tôi thực sự không quan tâm.
A Chà, bạn không cần phải thô lỗ như vậy.
B Ồ, tôi xin lỗi. Tôi chỉ đang nói rằng tôi không quan tâm đến điện thoại.
WordWise
Expressions with make
1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the expressions from the unit so far with a word from the list. (Hoàn thành các câu từ cả bài cho đến nay với một từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. up |
2. fun |
3. angry |
4. sure |
5. difference |
6. friends |
Hướng dẫn dịch:
1. BBC đã dựng lên câu chuyện về những chú chim cánh cụt biết bay.
2. Cô ấy không thích bạn chế giễu cô ấy.
3. Nó khiến tôi rất tức giận.
4. Tôi sẽ đảm bảo rằng anh ấy biết rằng hầu hết những người trẻ tuổi không phải là tội phạm.
5. Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt.
6. Megan kết bạn với Nigel Forsyth.
2 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with make + another word. (Hoàn thành các câu với make + một từ khác.)
Đáp án:
1. make sure
2. make … difference
3. make friends
4. make fun
5. make … up
6. make … angry
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bạn đi ra ngoài, hãy đảm bảo rằng cửa đã được khóa, OK?
2. Tập thể dục nhiều có thể tạo ra sự khác biệt cho sức khỏe của bạn.
3. Khi bạn chuyển đến một trường học mới, bạn có thể khó kết bạn với mọi người.
4. Không hay ho gì khi trêu đùa người khác.
5. Câu chuyện đó có thật không? Hay bạn đã bịa ra?
6. Những câu chuyện trên báo chí là không chính xác. Họ thực sự khiến tôi tức giận.
FUNCTIONS
Expressing feelings: anger
1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the expressions with the words in the list. (Hoàn thành những cách diễn đạt bằng những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. so |
2. makes |
3. hate |
4. cross |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất tức giận
2. Nó khiến tôi thực sự tức giận
3. Tôi ghét nó
4. Nó khiến tôi thực sự tức giận
2 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Make a list of the top three things that make you angry. Write sentences using the phrases above. (Lập danh sách ba điều khiến bạn tức giận nhất. Viết câu sử dụng các cụm từ trên.)
Gợi ý:
– It makes me really angry when my things are taken away freely.
– I hate it when I have to go to school on a cold winter morning.
– It makes me really cross when my teammates are too lazy.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi thực sự tức giận khi đồ đạc của mình bị lấy đi một cách tự do.
– Tôi ghét nó khi phải đến trường vào một buổi sáng mùa đông lạnh giá.
– Nó khiến tôi thực sự tức giận khi đồng đội của tôi quá lười biếng.
3 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Tell each other about the things on your lists. (Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe về những thứ trong danh sách của bạn.)