Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. The arts
3.1: Vocabulary
1 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Write the type of TV programs under each picture (Viết loại chương trình TV dưới mỗi hình ảnh)
Đáp án:
1. talent show |
2. weather forecast |
3. travel show |
4. documentary |
5. comedy |
6. cooking program |
7. reality show |
8. soap opera |
Hướng dẫn dịch:
1. chương trình tài năng |
2. dự báo thời tiết |
3. triển lãm du lịch |
4. phim tài liệu |
5. hài kịch |
6. chương trình nấu ăn |
7. chương trình thực tế |
8. phim truyền hình dài tập |
|
2 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text. What is a “TV binge watcher”? (Đọc văn bản. “Người xem TV say sưa” là gì?)
Hướng dẫn dịch:
Một tập không bao giờ là đủ
Tôi là một người xem truyền hình say sưa! Tất nhiên, ý tôi không phải là các chương trình truyền hình truyền thống – phim tài liệu, chương trình trò chuyện, truyền hình thực tế và những phim truyền hình dài tập mà bà tôi thích xem. Bọn họ đang chán.
Khi tôi mười ba tuổi, tôi là một con mọt sách. Tôi thường ngồi đọc một cuốn tiểu thuyết, và đọc hết chương này đến chương khác, đôi khi là cả một cuốn sách trong một ngày. Bây giờ, tôi mười bảy tuổi và tôi cũng làm như vậy với TV.
Bộ phim truyền hình dài tập hay nhất có cốt truyện phức tạp và nhân vật hấp dẫn. Tôi chỉ cần xem tập tiếp theo. Tôi thực sự thích những bộ phim hài hước và xúc động với diễn xuất tuyệt vời. Nhưng loại truyện yêu thích tuyệt đối của tôi là giả tưởng hoặc khoa học viễn tưởng. Tôi thích những bộ trang phục giàu trí tưởng tượng và những hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời.
Đáp án:
A TV binge watcher is someone who watches many episodes of an on-demand TV show in one sitting.
Hướng dẫn dịch:
Người xem TV say sưa là người xem nhiều tập của một chương trình truyền hình theo yêu cầu trong một lần ngồi.
3 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the list of words with the underlined adjectives in the text (Hoàn thành danh sách các từ với các tính từ được gạch chân trong văn bản)
Đáp án:
1. complex |
4. fascinating |
5. imaginative |
7. moving |
Hướng dẫn dịch:
1. phức tạp |
2. đáng thất vọng |
3. giải trí |
4. hấp dẫn |
5. giàu tưởng tượng |
6. truyền cảm hứng |
7. di chuyển |
|
4 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to Lucy talking about her favourite TV series and write her answers. Then listen again and check. (Nghe Lucy nói về bộ phim truyền hình yêu thích của cô ấy và viết câu trả lời cho cô ấy. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
1. What is Lucy’s favourite TV series?
2. How or where does she watch it?
3. How many episodes has she watched?
4. What kind of series is it?
5. What is the setting?
6. What is the plot or main storyline?
7. What does she like most about it?
Đáp án:
1. Her favorite TV series is Humans.
2. She watches it on her laptop, and sometimes on her phone.
3. She has watched eight episodes.
4. It’s a science-fiction drama.
5. The setting is a city in Britain.
6. Synths look like humans and can do lots of different jobs. Joe Hawkins decides to buy a synth to help around the house. But the Hawkins family soon realise that there is something strange about their new synth Anita – something not quite right. As the storyline develops, there may be a group of synths who are more than just robots or gadgets.
7. What she likes most are the characters.
Nội dung bài nghe:
Humans is the best TV series ever. I watched it on my laptop, and sometimes on my phone. I watched the first series, with eight episodes and I watched them all very quickly. It was so gripping. Once I watched three episodes one after the other. It’s a science-fiction drama about intelligent robots called synths. The setting is a city in Britain where synths are part of everyday life. Synths look like humans and can do lots of different jobs. Joe Hawkins decides to buy a synth to help around the house.
But the Hawkins family soon realise that there is something strange about their new synth Anita something not quite right. As the storyline develops, we learn that there may be a group of synths who are more than just robots or gadgets. In fact, it becomes clear that all the humans on earth may be in danger. What I like most are the characters. The story develops quite slowly so you get to know the characters very well. The acting is brilliant, particularly the synth actors. I can’t wait to watch the second series.
Hướng dẫn dịch:
Con người là bộ phim truyền hình hay nhất từ trước đến nay. Tôi đã xem nó trên máy tính xách tay và đôi khi trên điện thoại. Tôi đã xem bộ đầu tiên, với tám tập và tôi đã xem tất cả chúng rất nhanh. Nó rất hấp dẫn. Có lần tôi xem hết ba tập phim này đến tập khác. Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng về những người máy thông minh được gọi là synths. Bối cảnh là một thành phố ở Anh, nơi synths là một phần của cuộc sống hàng ngày. Synth trông giống như con người và có thể làm nhiều công việc khác nhau. Joe Hawkins quyết định mua một synth để giúp xung quanh nhà.
Nhưng gia đình Hawkins sớm nhận ra rằng có điều gì đó kỳ lạ về Anita synth mới của họ, điều gì đó không đúng. Khi cốt truyện phát triển, chúng tôi biết rằng có thể có một nhóm synth không chỉ là rô bốt hoặc thiết bị. Trên thực tế, rõ ràng là tất cả con người trên trái đất đều có thể gặp nguy hiểm. Điều tôi thích nhất là các nhân vật. Truyện phát triển khá chậm nên làm quen nhân vật rất rõ. Diễn xuất tuyệt vời, đặc biệt là các diễn viên tổng hợp. Tôi nóng lòng muốn xem loạt phim thứ hai.
5 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Use the questions in Exercise 4 to talk about your favourite TV program. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 4 để nói về chương trình TV yêu thích của bạn.)
(Học sinh tự thực hành)
3.2: Grammar
1 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Do the Quick Culture Quiz. Then listen and check (Làm bài kiểm tra văn hóa nhanh. Sau đó nghe và kiểm tra)
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. F |
Nội dung bài nghe:
1. Shakespeare wrote thirty-seven plays. Romeo and Juliet is the most popular, but Hamlet is the longest, and the most challenging for actors. In fact, with over 30,000 words Hamlet is much longer than Romeo and Juliet, which has around 24,500 words.
2. Both Mariah Carey and Christina Aguilera are very successful pop singers with great voices. Christina Aguilera has an amazing vocal range of four octaves. But Mariah Carey’s vocal range is even better – an impressive five octaves.
3. The five-day Glastonbury festival in England is huge! It attracts 175,000 people. But it isn’t as big as Summerfest USA. Summerfest is an eleven-day festival and it attracts over a million people, making it the world’s biggest pop festival.
4. There have been many best-selling film soundtracks over the years including Saturday Night Fever, Titanic or Forrest Gump, but the best-selling movie soundtrack album ever is The Bodyguard, with the iconic hit song I will always love you sung by Whitney Houston.
5. How many people visit museums in your country? Seven million people visit the Vietnam National Museum of History in Hà Noi every year. But the Fine Arts Museum in Hồ Chí Minh City is busier. It gets eight and a half million visitors per year.
6. The Harry Potter films were all very expensive to make, but Pirates of the Caribbean – On Stranger Tides was more expensive than any of them. It had a huge budget of nearly $380 million dollars.
Hướng dẫn dịch:
1. Shakespeare đã viết ba mươi bảy vở kịch. Romeo và Juliet là bộ phim được yêu thích nhất, nhưng Hamlet là bộ phim dài nhất và cũng là thử thách nhất đối với các diễn viên. Trên thực tế, với hơn 30.000 từ, Hamlet dài hơn nhiều so với Romeo và Juliet, có khoảng 24.500 từ.
2. Cả Mariah Carey và Christina Aguilera đều là những ca sĩ nhạc pop rất thành công với giọng hát tuyệt vời. Christina Aguilera có một giọng hát tuyệt vời với bốn quãng tám. Nhưng quãng giọng của Mariah Carey thậm chí còn hay hơn – 5 quãng tám đầy ấn tượng.
3. Lễ hội Glastonbury kéo dài năm ngày ở Anh là rất lớn! Nó thu hút 175.000 người. Nhưng nó không lớn như Summerfest USA. Summerfest là một lễ hội kéo dài mười một ngày và nó thu hút hơn một triệu người, biến nó thành lễ hội nhạc pop lớn nhất thế giới.
4. Có rất nhiều ca khúc nhạc phim bán chạy nhất trong những năm qua như Saturday Night Fever, Titanic hay Forrest Gump, nhưng album nhạc phim bán chạy nhất từ trước đến nay là The Bodyguard, với ca khúc nổi tiếng I will always love you do Whitney hát. Houston.
5. Có bao nhiêu người đến thăm các viện bảo tàng ở đất nước của bạn? Bảy triệu lượt người đến thăm Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam tại Hà Nội mỗi năm. Nhưng Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh bận rộn hơn. Nó nhận được tám triệu rưỡi du khách mỗi năm.
6. Các bộ phim Harry Potter đều rất tốn kém để thực hiện, nhưng Cướp biển vùng Caribe – On Stranger Tides lại đắt hơn bất kỳ bộ phim nào. Nó có kinh phí khổng lồ lên tới gần $ 380 triệu đô la.
2 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using the comparative and superlative adjectives in blue in Exercise 1. (Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành các ví dụ bằng cách sử dụng các tính từ so sánh và so sánh nhất có màu xanh lam trong Bài tập 1.)
Đáp án:
1. the biggest |
2. busier |
3. more |
4. better |
5. as |
3 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the table with the comparative and superlative forms of the adjectives in the box (Hoàn thành bảng với các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp)
Đáp án:
4 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the questions with the comparative or superlative forms of the adjectives in brackets. Then work in pairs, ask and answer the questions. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc. Sau đó làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the worst (bad) song you’ve ever heard?
2. What band is (great) than the Beatles?
3. Which story has (complex) plot you’ve ever read?
4. Is it (good) to watch a concert live or on telly?
5. Where is (exciting) nightlife in your city?
6. Which is (fascinating), a fantasy film or a soap opera?
Đáp án:
2. greater |
3. the most complex |
4. better |
5. the most exciting |
6. the most fascinating |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bài hát tệ nhất mà bạn từng nghe là gì?
2. Ban nhạc nào lớn hơn The Beatles?
3. Truyện nào có cốt truyện phức tạp nhất mà bạn từng đọc?
4. Xem một buổi hòa nhạc trực tiếp hay qua truyền hình sẽ tốt hơn?
5. Đâu là cuộc sống về đêm thú vị nhất trong thành phố của bạn?
6. Điều nào là hấp dẫn nhất, một bộ phim giả tưởng hay một phim truyền hình dài tập?
5 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Take turns to make sentences comparing things now with the same things five years ago. Use the prompts. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đặt các câu so sánh sự vật bây giờ với những thứ tương tự cách đây 5 năm. Sử dụng gợi ý)
(Học sinh tự thực hành)
3.3: Listening
1 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Ask and answer the questions. Use the words and phrases in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng.)
1. What kind of art do you like / not like?
2. When was the last time you saw some works of art? Where did you see these works?
3. What kind of art is in each of the following pictures?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thích / không thích loại hình nghệ thuật nào?
2. Lần cuối cùng bạn xem một số tác phẩm nghệ thuật là khi nào? Bạn đã xem những tác phẩm này ở đâu?
3. Nghệ thuật gì trong mỗi bức tranh sau đây?
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to a radio program. Which two paintings did Ms. Lam describe? (Nghe một chương trình radio. Cô Lam đã miêu tả hai bức tranh nào?)
A. Young Girl by Lilies
B. The House near the River
C. Two Girls and a Baby
Đáp án: A, B
Nội dung bài nghe:
Minh: It’s two thirty on Saturday May 21st, and you’re listening to the Vietnamese Culture Programme. This week, we have Ms. Lam in our studio. She is the Editor of E-Magazine. Welcome to the programme!
Lam: Thank you.
Minh: Ms. Lam, please tell us about your ‘Artist of the Week’.
Lam: My ‘Artist of the Week’ is a Vietnamese painter. His most famous painting is “Young Girl by Lilies” a young woman in an áo dài tilting her head towards a vase of white lilies.
Minh: Oh, I think I know him. Is he Tô Ngọc Vân?
Lam: Yes, that’s right. Tô Ngoc Vän is well-known for being the first artist to use oil paints in Việt Nam. Most of his artwork shows the charming beauty of the Vietnamese people, especially through portraits of young women. Another famous painting of his is “Two Girls and a Baby” which became a National Treasure in 2014.
Minh: Great. So where can we see his paintings these days?
Lam: Well, several of his paintings are being displayed at the Vietnam National Museum of Fine Arts.
Minh: Thank you, Ms. Lam. Now please tell me about his exhibition in… (fading voice)
Hướng dẫn dịch:
Minh: Bây giờ là hai giờ ba mươi thứ Bảy ngày 21 tháng Năm, và bạn đang nghe chương trình Văn hóa Việt Nam. Tuần này, chúng tôi có cô Lam trong phòng thu của chúng tôi. Cô ấy là Biên tập viên của Tạp chí điện tử. Chào mừng đến với chương trình!
Cô Lam: Xin cảm ơn.
Minh: Chị Lam, hãy kể cho chúng tôi nghe về ‘Nghệ sĩ trong tuần’ của chị.
Cô Lam: ‘Nghệ sĩ trong tuần’ của tôi là một họa sĩ Việt Nam. Bức tranh nổi tiếng nhất của ông là “Thiếu nữ bên hoa huệ”, một thiếu nữ mặc áo dài đang nghiêng đầu về phía một bình hoa loa kèn trắng.
Minh: Ồ, tôi nghĩ là tôi biết ông ấy. Ông ấy có phải là Tô Ngọc Vân không?
Cô Lam: Vâng, đúng vậy. Tô Ngọc Vân được nhiều người biết đến là nghệ nhân đầu tiên sử dụng sơn dầu ở Việt Nam. Hầu hết các tác phẩm nghệ thuật của ông đều thể hiện vẻ đẹp duyên dáng của con người Việt Nam, đặc biệt là qua chân dung các thiếu nữ. Một bức tranh nổi tiếng khác của ông là “Hai cô gái và một em bé” đã trở thành Bảo vật Quốc gia vào năm 2014.
Minh: Tuyệt vời. Vậy chúng ta có thể xem những bức tranh của ông ấy ở đâu những ngày này?
Cô Lam: À, một số bức tranh của ông ấy đang được trưng bày tại Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia Việt Nam.
Minh: Cảm ơn cô Lâm. Bây giờ xin hãy kể cho tôi nghe về cuộc triển lãm của ông ấy ở … (giọng nói nhỏ dần)
3 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen again. Choose the correct answer (Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô Lam là ai? – Một biên tập viên của một tạp chí.
2. Tô Ngọc Vân nổi tiếng vì điều gì? – Sử dụng chất liệu sơn dầu.
3. Ông ấy vẽ chân dung phụ nữ Việt Nam vì ông ấy muốn thể hiện vẻ đẹp của con người Việt Nam.
4. Một số tác phẩm của ông ấy được trưng bày ở đâu? – Ở viện bảo tàng.
5. Câu nào miêu tả đúng nhất về Tô Ngọc Vân và các tác phẩm nghệ thuật của anh ấy?
– Ông ấy quan tâm đến con người Việt Nam và vẻ đẹp của họ.
4 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Do you like the paintings by Tô Ngọc Vân? Why (not)? (Làm việc theo cặp. Bạn có thích tranh của Tô Ngọc Vân không? Tại sao không)?)
(Học sinh tự thực hành)
5 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Put the words below into the correct column that shows their stress pattern. Listen and check. (Đặt các từ bên dưới vào đúng cột hiển thị mẫu trọng âm của chúng. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
Oo: painting; sculpture; landscape; treasure; beauty; artwork
oOo: museum
oOoo: photographer
ooOo: exhibition
ooO: Vietnamese
3.4: Reading
1 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read about the special superpowers of film superheroes. Answer the questions. (Đọc về siêu năng lực đặc biệt của các siêu anh hùng trong phim. Trả lời các câu hỏi.)
1. Which superheroes have you read about / seen in films?
2. Which superpower would you like to have the most?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đọc / thấy những siêu anh hùng nào trong những bộ phim?
2. Bạn muốn có siêu năng lực nào nhất?
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the article about superhero films and choose the best title. (Đọc bài viết về phim siêu anh hùng và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. It’s a hard life being a superhero
2. Why we love superheroes
3. The psychology of a superhero
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
A. Một trong những thể loại điện ảnh phổ biến nhất của thế kỷ XXI cho đến nay là phim siêu anh hùng. Một số người nói rằng phim siêu anh hùng là phương Tây mới. Cả hai thể loại đều có chủ đề tương tự nhau: những người tốt chiến đấu với kẻ xấu, bảo vệ người vô tội và xả thân vì lợi ích của người khác.
B. Khi một bộ phim siêu anh hùng mới ra mắt, nó thống trị phòng vé trong nhiều tuần. Đoạn giới thiệu của Captain America: Civil War là một trong những đoạn giới thiệu được tải xuống nhiều nhất từ trước đến nay và các diễn viên hạng A rất muốn đảm nhận các vai siêu anh hùng. Nhiều bộ phim siêu anh hùng đã có đề cử Oscar, và những sự kiện dành cho người hâm mộ như Comic-Con khiến người hâm mộ không khỏi háo hức với những bộ phim bom tấn mới nhất.
C. Đầu tiên, đó là cuộc phiêu lưu, hành động và trang phục, nhạc phim tuyệt vời, hiệu ứng đặc biệt và hình ảnh do máy tính tạo ra. Chúng rất vui và thú vị, và chúng tôi yêu thích chủ nghĩa thoát ly. Nhưng như vậy đã đủ chưa? Bạn phải nhìn sâu hơn để tìm ra lý do tại sao mọi người yêu thích họ. Các siêu anh hùng có cảm xúc. Họ đối phó với những trải nghiệm của con người mà chúng ta có thể liên quan đến. Nói cách khác, họ không quá khác biệt so với những người bình thường. Nhà tâm lý học Mary Tavost đã viết sách về tâm lý của các siêu anh hùng, và bà cho rằng họ truyền cảm hứng cho người hâm mộ vì mục tiêu của họ trong cuộc sống tương tự như mục tiêu của con người. Họ muốn hòa bình, công lý và tình yêu, giống như chúng ta. Cuộc sống của các siêu anh hùng phản ánh cuộc sống thực như chúng ta đã biết.
3 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the article again. Match questions 1-4 with paragraphs A-C that answer the questions. There is one extra question (Đọc lại bài viết. Nối câu hỏi 1-4 với đoạn văn A-C trả lời câu hỏi. Có một câu hỏi thừa.)
1. How do we know that superhero movies are popular?
2. Why are superhero movies and westerns different?
3. Why are superhero movies so popular?
4. What are typical storylines for superhero movies?
Hướng dẫn dịch:
1. Làm sao chúng ta biết rằng phim siêu anh hùng được yêu thích?
2. Tại sao phim siêu anh hùng và phim tây khác nhau?
3. Tại sao phim siêu anh hùng lại được yêu thích như vậy?
4. Cốt truyện tiêu biểu cho phim siêu anh hùng là gì?
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Match the words in blue in the article with the definitions. (Nối các từ màu xanh lam trong bài báo với các định nghĩa.)
1. all the most popular or famous film stars, musicians, etc. = A-list
2. a book or film that is very good or successful = …
3. the place in a theatre, cinema, etc. where tickets are sold = …
4. images made using computer programs = …
5. a particular type of art, writing, music, etc. = …
6. an advertisement for a new film or television show = …
Đáp án:
2. blockbuster |
3. box office |
4. computer-generated images |
5. genre |
6. trailer |
|
Hướng dẫn dịch:
1. tất cả các ngôi sao điện ảnh, nhạc sĩ nổi tiếng hoặc nổi tiếng nhất, v.v. = A-list
2. một cuốn sách hoặc bộ phim rất hay hoặc thành công = bom tấn
3. địa điểm trong rạp hát, rạp chiếu phim, v.v. nơi bán vé = phòng vé
4. hình ảnh được tạo bằng các chương trình máy tính = hình ảnh do máy tính tạo ra
5. một loại hình nghệ thuật, văn bản, âm nhạc, v.v. = thể loại cụ thể
6. quảng cáo cho một bộ phim hoặc chương trình truyền hình mới = đoạn giới thiệu
5 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) In pairs, talk about your favourite superheroes and how they solve their problems. (Theo cặp, hãy nói về các siêu anh hùng yêu thích của bạn và cách họ giải quyết vấn đề của mình.)
(Học sinh tự thực hành)
3.5: Grammar
1 (trang 31 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read about The BRIT School in London. What do Leona Lewis and Adele have in common? (Đọc về Trường BRIT ở Luân Đôn. Leona Lewis và Adele có điểm gì chung?)
Đáp án:
They all went to the same school. (Tất cả họ đều học cùng một trường.)
Hướng dẫn dịch:
Trường học dành cho các ngôi sao
Trường BRIT mở cửa vào năm 1991. Trong những năm qua, trường đã đào tạo ra rất nhiều sinh viên tốt nghiệp thành công. Leona và Adele là hai học trò cũ – họ đã bán được hàng triệu album. Năm 2006, Leona Lewis chiến thắng The X Factor và cô đã bán được hơn mười triệu album trên toàn thế giới. Adele đã có những bản hit đứng đầu bảng xếp hạng Anh và Mỹ bao gồm đĩa đơn Hello trong album 25, album bán chạy nhất năm 2015.
2 (trang 31 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Choose the correct time expressions and write them in the correct place in the sentences. (Chọn các biểu thức thời gian đúng và viết chúng vào vị trí thích hợp trong các câu.)
1. I lent my iPod to my sister, but she hasn’t given it back (yet/ just).
2. I’ve updated my Facebook profile with some new photos. (just / yet)
3. I want to watch the recent blockbuster in the cinema, but I haven’t got time. (already / yet)
4. I got my favourite band’s new album recently and I’ve learnt all the lyrics. (already / yet)
5. I’ve finished watching a superhero movie. (already / just)
Đáp án:
1. I lent my iPod to my sister, but she hasn’t given it back yet.
2. I’ve just updated my Facebook profile with some new photos.
3. I want to watch the recent blockbuster in the cinema, but I haven’t got time yet.
4. I got my favourite band’s new album recently and I’ve already learnt all the lyrics.
5. I’ve just finished watching a superhero movie.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cho em gái tôi mượn iPod, nhưng cô ấy vẫn chưa trả lại.
2. Tôi vừa cập nhật hồ sơ Facebook của mình với một số ảnh mới.
3. Tôi muốn xem bộ phim bom tấn gần đây ở rạp, nhưng tôi chưa có thời gian.
4. Tôi đã nhận được album mới của ban nhạc yêu thích của tôi gần đây và tôi đã học được tất cả lời bài hát.
5. Tôi vừa xem xong một bộ phim siêu anh hùng.
3 (trang 31 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the text with Present Perfect or Past Simple forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với các dạng Hiện tại Hoàn thành hoặc Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)
Adele Laurie Blue Adkins grew up (1. grow up) in London with her mum and (2. begin) singing when she was four. She (3. graduate) from the BRIT School in 2006. Adele (4. already earn) millions of pounds, but according to her friends, she (5. not change). She’s still the same girl they (6. know) before she was famous. She (7. write) her first two albums about two relationships that ended badly, but continued to write happy songs while she was happily married. Adele says, “I don’t know what’s going to happen if my music career goes wrong, I (8. not have) a proper job yet!”
Đáp án:
2. began |
3. graduated |
4. has already earned |
5. hasn’t changed |
6. knew |
7. wrote |
8. haven’t had |
|
Hướng dẫn dịch:
Adele Laurie Blue Adkins lớn lên ở London cùng mẹ và bắt đầu ca hát khi cô mới 4 tuổi. Cô tốt nghiệp trường BRIT năm 2006. Adele đã kiếm được hàng triệu bảng Anh, nhưng theo bạn bè của cô, cô không hề thay đổi. Cô ấy vẫn là cô gái mà họ biết trước khi cô ấy nổi tiếng. Cô ấy đã viết hai album đầu tiên của mình về hai mối tình đã kết thúc tồi tệ, nhưng vẫn tiếp tục viết những bài hát hạnh phúc trong khi cô ấy đang hạnh phúc trong hôn nhân. Adele nói, “Tôi không biết điều gì sẽ xảy ra nếu sự nghiệp âm nhạc của tôi gặp trục trặc, tôi vẫn chưa có một công việc thích hợp!”
4 (trang 31 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read 6 Cultural Things to Do Before You Are 18. Write one sentence with already and one with yet. Which sentences are true for you? Then share with your partner. (Đọc 6 Điều Văn Hóa Nên Làm Trước Khi Bạn 18. Viết một câu với “already” và một câu với “yet”. Những câu nào đúng với bạn? Sau đó chia sẻ với bạn của em.)
(Học sinh tự thực hành)
3.6: Use of English
1 (trang 32 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to two conversations. Match conversations 1-2 with photos A-B (Nghe hai cuộc trò chuyện. Nối các cuộc trò chuyện 1-2 với ảnh A-B)
Đáp án:
1. B |
2. A |
Nội dung bài nghe:
1. That was amazing. The soundtrack was beautiful.
– Yes, the soundtrack was good but the storyline was really depressing.
– Mm, it was sad, but the ending was okay.
– Was it? I think I fell asleep. It was too long for me.
2. Wow, that was brilliant.
– It was! I thought the actors performed very well.
– Yes, but the man sang better than the woman. Her voice wasn’t loud enough.
– That’s true, but her dancing was really good.
– We should do this more often.
– Maybe, but the tickets were so expensive.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều đó thật tuyệt vời. Nhạc phim rất đẹp.
– Đúng vậy, nhạc phim rất hay nhưng cốt truyện thực sự rất buồn.
– Mm, nó buồn, nhưng kết thúc ổn.
– Là nó? Tôi nghĩ rằng tôi đã ngủ. Nó đã quá lâu đối với tôi.
2. Wow, điều đó thật tuyệt vời.
– Nó đã! Tôi nghĩ các diễn viên đã diễn rất tốt.
– Có, nhưng đàn ông hát hay hơn đàn bà. Giọng cô ấy không đủ lớn.
– Đúng vậy, nhưng cô ấy nhảy rất tốt.
– Chúng ta nên làm thế thường xuyên hơn.
– Có thể, nhưng vé đắt quá.
2 (trang 32 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen again and choose the correct words. (Nghe lại và chọn từ đúng.)
1. I think I fell asleep. It was too / enough long for me.
2. Her voice wasn’t loud enough / enough loud.
Đáp án:
1. too |
1. loud enough |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng tôi đã ngủ quên. Nó đã quá lâu đối với tôi.
2. Giọng cô ấy không đủ lớn.
3 (trang 32 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the sentences with “too” or “not enough” and the adjectives in brackets. Are any of the sentences true for you? (Hoàn thành các câu với “too” hoặc “not enough” và các tính từ trong ngoặc. Có câu nào đúng với bạn không?)
1. I’m not old enough to drive a motorbike. You have to be eighteen. (old)
2. I don’t go to the cinema much: tickets are … (expensive)
3 I’m … (shy) to perform on the stage.
4. I’m … to remember music from the 1990s! (young)
5. I’m … to learn a musical instrument. (talented)
6. I don’t download films. My Internet connection is … (fast)
Đáp án:
2. too expensive |
3. too shy |
4. too young |
5. not talented enough |
6. not fast enough |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi chưa đủ tuổi lái xe máy. Bạn phải mười tám tuổi.
2. Tôi không đi xem phim nhiều: vé quá đắt.
3 Tôi quá ngại khi biểu diễn trên sân khấu.
4. Tôi còn quá trẻ để nhớ âm nhạc của những năm 1990!
5. Tôi không đủ tài năng để học một loại nhạc cụ.
6. Tôi không tải phim. Kết nối Internet của tôi không đủ nhanh.
4 (trang 32 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
1. Our music teacher speaks too softly. I can’t hear her. ENOUGH
Our music teacher …. I can’t hear her.
2. There are too many arts students compared to science students. NOT
There … compared to arts students.
3. I don’t have enough free time to take on a role in the school play. BUSY
I’m … to take on a role in the school play.
4. The old school hall wasn’t big enough to put on concerts. TOO
The old school hall … to put on concerts.
Đáp án:
1. Our music teacher doesn’t speak loudly enough, I can’t hear her.
2. There aren’t enough science students compared to arts students.
3. I’m too busy to take on a role in the school play.
4. The old school hall was too small to put on concerts.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên dạy nhạc của chúng tôi nói quá nhẹ nhàng. Tôi không thể nghe thấy cô ấy.
Giáo viên dạy nhạc của chúng tôi không nói đủ lớn, tôi không thể nghe thấy cô ấy.
2. Có quá nhiều sinh viên nghệ thuật so với sinh viên khoa học.
Không có đủ sinh viên khoa học so với sinh viên nghệ thuật.
3. Tôi không có đủ thời gian rảnh để tham gia một vai trong vở kịch của trường.
Tôi quá bận để tham gia một vai trong vở kịch của trường.
4. Hội trường cũ của trường không đủ lớn để tổ chức các buổi hòa nhạc.
Hội trường cũ quá nhỏ để tổ chức các buổi hòa nhạc.
5 (trang 32 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Talk about one singer you know. Use “enough” and “too” (Nói về một ca sĩ mà bạn biết. Sử dụng “enough” và “too”)
(Học sinh tự thực hành)
3.7: Writing
Preparation
1 (trang 33 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. What is the best or worst film you’ve ever seen? (Làm việc theo cặp. Bộ phim hay nhất hoặc tệ nhất mà bạn từng xem là gì?)
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 33 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read Trâm Anh’s description of the film Coco again. Tick (V) if she mentions the following things (Đọc lại mô tả của Trâm Anh về bộ phim Coco. Đánh dấu (V) nếu cô ấy đề cập đến những điều sau)
Đáp án: a, b, c, d
Hướng dẫn dịch:
Được sản xuất bởi Pixar Animation Studios vào năm 2017 và được đạo diễn bởi Lee Unkrich và Adrian Molina, bộ phim hoạt hình từng đoạt giải Oscar này lấy bối cảnh tại ngôi làng Santa Cecilla ở Mexico. ‘Coco’ đưa người xem vào cuộc hành trình khám phá những câu chuyện dân gian và truyền thống của Mexico do một cậu bé 12 tuổi tên Miguel kể lại. Lúc đầu, Miguel mượn cây đàn trong lăng mộ địa phương của Ernesto de la Cruz, nơi dẫn anh đến Vùng đất của người chết. Trên đường đi, Miguel gặp bộ xương Hector. Họ cùng nhau đi tìm tổ tiên mất tích. Ngoài phần hình ảnh, nhạc phim cũng tuyệt vời với lời bài hát dễ nhớ. Anthony Gonzalez cũng thể hiện rất tốt trong việc lồng tiếng cho Miguel trong phim. Mặc dù bộ phim chứa đựng những điều hài hước nhưng tôi vẫn thấy mình phải lau nước mắt cho đến cuối phim. Đối với tôi, từ miêu tả tốt nhất bộ phim này là ‘tuyệt vời’. Đó là một trong những bộ phim hoạt hình hay nhất mà tôi từng xem. Theo quan điểm của tôi, nó phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.
Bởi Trâm Anh
3 (trang 33 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the WRITING FOCUS below (Hoàn thành WRITING FOCUS dưới đây)
Đáp án:
2. Directed by |
3. is set |
4. a great performance |
5. soundtrack |
6. I’ve ever seen |
7. suitable for |
Writing time
4 (trang 33 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Write a paragraph (120-150 words) to describe your favourite film. You can use the writing in Exercise 2 as a sample. (Viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả bộ phim yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng văn bản trong Bài tập 2 làm mẫu.)
(Học sinh tự thực hành)
3.8: Speaking
1 (trang 34 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Look at the photos and discuss the questions. (Nhìn vào các bức ảnh và thảo luận về các câu hỏi.)
1. Who are the people?
2. Where are they?
3. What are they doing?
Đáp án:
A.
1. A crowd of young people.
2. At a pop concert / festival.
3. Listening / dancing to a band.
B.
1. A group of Vietnamese students.
2. In Vietnam National Fine Arts Museum.
3. Looking / listening at the painting.
C.
1. People in the street and a street artist.
2. In the street.
3. Looking at a drawing on the street.
Hướng dẫn dịch:
1. Những người là ai?
2. Họ đang ở đâu?
3. Họ đang làm gì?
A.
1. Một đám đông những người trẻ tuổi.
2. Tại một buổi hòa nhạc / lễ hội nhạc pop.
3. Nghe / nhảy theo một ban nhạc.
B.
1. Một nhóm sinh viên Việt Nam.
2. Trong Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia Việt Nam.
3. Nhìn / nghe bức tranh.
C.
1. Những người trong phố và một nghệ sĩ đường phố.
2. Trên đường phố.
3. Nhìn vào một bức vẽ trên đường phố.
2 (trang 34 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete sentences 1-3 in as many ways as possible with the adjectives in the box. Some adjectives can be used more than once. (Hoàn thành các câu 1-3 theo nhiều cách nhất có thể với các tính từ trong hộp. Một số tính từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)
(Học sinh tự thực hành)
3 (trang 34 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to a description and decide which photo it describes. Explain your decision. (Nghe mô tả và quyết định bức ảnh đó mô tả. Giải thích quyết định của bạn.)
Đáp án: C
Nội dung bài nghe:
In this photo I can see a street artist drawing a portrait on the pavement. In the background, there are some people watching him. They’re wearing shorts and T-shirts, so I think it’s summer. The street is quite crowded, so perhaps this is a tourist area. The street artist has got dark hair and he’s wearing jeans and a bright green T-shirt. He looks quite young. Next to him is a picture and he’s copying it. In my opinion, he’s a very good artist. I imagine he’s going to collect money from the people who are watching him. Personally, I’d give him some money because I think he’s done a good job.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức ảnh này, tôi có thể thấy một nghệ sĩ đường phố đang vẽ một bức chân dung trên vỉa hè. Ở phía sau, có một số người đang theo dõi anh ta. Họ đang mặc quần đùi và áo phông, vì vậy tôi nghĩ đó là mùa hè. Đường phố khá đông đúc nên có lẽ đây là khu du lịch. Nghệ sĩ đường phố có mái tóc đen và anh ấy mặc quần jean và áo phông màu xanh lá cây tươi sáng. Anh ấy trông khá trẻ. Bên cạnh anh ấy là một bức tranh và anh ấy đang sao chép nó. Theo tôi, anh ấy là một nghệ sĩ rất giỏi. Tôi tưởng tượng anh ấy sẽ thu tiền từ những người đang theo dõi anh ấy. Về mặt cá nhân, tôi sẽ cho anh ấy một số tiền vì tôi nghĩ anh ấy đã hoàn thành tốt công việc của mình.
4 (trang 34 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the description with words and phrases in the SPEAKING FOCUS. Then listen again and check. (Hoàn thành mô tả với các từ và cụm từ trong SPEAKING FOCUS. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
(1) In this photo I can see a street artist drawing a portrait on the pavement. (2) there are some people watching him. They’re weaving shorts and T-shirts, so (3) it’s summer. The street is quite crowded, so perhaps this is a tourist area. The street artist has got dark hải and he’s wearing jeans and a bright green T-shirt. (4) quite young. (5) him is a picture and he’s copying it. (6) he’s a very good artist. (7) he’s going to collect money from the people who are watching him. (8), I’d give him some money because I think he’s done a good job.
Đáp án:
2. In the background |
3. I think |
4. He looks |
5. Next to |
6. In my opinion |
7. I imagine |
8. Personally |
|
Hướng dẫn dịch:
Trong bức ảnh này, tôi có thể thấy một nghệ sĩ đường phố đang vẽ một bức chân dung trên vỉa hè. Ở phía sau có một số người đang theo dõi anh ta. Họ đang dệt quần đùi và áo phông, vì vậy tôi nghĩ đó là mùa hè. Đường phố khá đông đúc nên có lẽ đây là khu du lịch. Người nghệ sĩ đường phố đã có hải tối và anh ấy mặc quần jean và áo phông màu xanh lá cây tươi sáng. Anh ấy trông khá trẻ. Bên cạnh anh ấy là một bức tranh và anh ấy đang sao chép nó. Theo tôi, anh ấy là một nghệ sĩ rất giỏi. Tôi tưởng tượng anh ấy sẽ thu tiền từ những người đang theo dõi anh ấy. Về mặt cá nhân, tôi sẽ cho anh ấy một số tiền vì tôi nghĩ anh ấy đã hoàn thành tốt công việc của mình.
5 (trang 34 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Student A, describe Photo A. Student B, describe Photo B. Use the SPEAKING FOCUS to help you. (Làm việc theo cặp. Học sinh A, mô tả Ảnh A. Học sinh B, mô tả Ảnh B. Sử dụng SPEAKING FOCUS để giúp bạn.)
(Học sinh tự thực hành)
Focus review 3
Vocabulary and Grammar
1 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Choose the odd one out in each group (Chọn một cái khác trong mỗi nhóm)
1. documentary, soap opera, reality show, episode
2. biography, fantasy novel, landscape, fairy tale
3. plot, gallery, museum, painting
4. storyline, setting, plot, imaginative
5. songwriter, photographer, sculptor, character
6. entertaining, fascinating, slow-moving, stunning
Đáp án:
1. episode |
2. landscape |
3. plot |
4. imaginative |
5. character |
6. slow-moving |
Hướng dẫn dịch:
1. phim tài liệu, phim truyền hình dài tập, chương trình thực tế, tập
2. tiểu sử, tiểu thuyết giả tưởng, phong cảnh, truyện cổ tích
3. cốt truyện, phòng trưng bày, bảo tàng, bức tranh
4. cốt truyện, thiết lập, cốt truyện, giàu trí tưởng tượng
5. nhạc sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc, nhân vật
6. giải trí, hấp dẫn, di chuyển chậm, tuyệt đẹp
2 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ viết hoa.)
1. My favourite … is Claude Monet. ART
2. Tom Holland played in the … Billy Elliot when he was 11. MUSIC
3 Don’t take flash photographs of … in the gallery. PAINT
4. A … drama is a film about true events and people from the past. HISTORY
5. What’s the most … film you’ve ever watched? MOVE
6. This animation has a … plot. CONVINCE
Đáp án:
1. artist |
2. musical |
3. paintings |
4. historical |
5. moving |
6. convincing |
Hướng dẫn dịch:
1. Nghệ sĩ yêu thích của tôi là Claude Monet.
2. Tom Holland đóng trong vở nhạc kịch Billy Elliot khi mới 11 tuổi.
3 Không chụp ảnh flash các bức tranh trong thư viện.
4. Phim cổ trang là phim kể về những sự kiện và con người có thật trong quá khứ.
5. Bộ phim cảm động nhất mà bạn từng xem là gì?
6. Phim hoạt hình này có một cốt truyện thuyết phục.
3 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the second sentence using the word in capitals so that it has a similar meaning to the first. Do not change the word in capitals. (Hoàn thành câu thứ hai bằng cách sử dụng từ viết hoa để từ đó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Không thay đổi từ viết hoa.)
1. Both TV binge watching and playing video games are addictive. AS
TV binge watching … playing video games.
2. My father paid €30 for the ticket but I paid only €5. MUCH
My father paid … me for the ticket.
3. I’ve never seen a film with such amazing special effects. MOST
The film had … I’ve ever seen.
4. The plot in a comedy is not as gripping as the plot in a thriller. THAN
The plot in a thriller … the plot in a comedy.
5. I think painting a landscape is easier than painting a portrait. DIFFICULT
I think painting a portrait … painting a landscape.
Đáp án:
1. is as addictive as
2. much more than
3. the most amazing special effects
4. is more gripping than
5. is more difficult than
Hướng dẫn dịch:
1. Cả việc xem TV và chơi trò chơi điện tử đều gây nghiện.
Xem TV say sưa cũng gây nghiện như chơi trò chơi điện tử.
2. Bố tôi đã trả € 30 cho chiếc vé nhưng tôi chỉ trả € 5.
Bố tôi đã trả nhiều hơn tôi cho chiếc vé.
3. Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim có hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời như vậy.
Bộ phim có những hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời nhất mà tôi từng thấy.
4. Cốt truyện trong một bộ phim hài không hấp dẫn như cốt truyện trong một bộ phim kinh dị.
Cốt truyện trong một bộ phim kinh dị hấp dẫn hơn cốt truyện trong một bộ phim hài.
5. Tôi nghĩ vẽ phong cảnh dễ hơn vẽ chân dung.
Tôi nghĩ vẽ chân dung khó hơn vẽ phong cảnh.
Use of English
4 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. X: Chúng tôi đã không đi xem phim tối qua.
– Y: Tại sao không?
2. X: Thật là một bộ phim đáng thất vọng!
– Y: Ừ, cốt truyện quá phức tạp.
3. X: Bạn nghĩ gì về bức chân dung này?
– Y: Cô gái trông ổn, nhưng nền quá tối.
4. X: Tại sao các chàng trai trong ảnh trông rất khổ sở?
– Y: Bởi vì cuộc triển lãm không đủ thú vị đối với họ.
5 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text and choose the correct answer A, B or C. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
HAVE YOU BEEN TO BRATISLAVA?
If visiting art galleries is (1) for you, in Bratislava, the capital city of Slovakia, you can see attractive art when you walk round the Old Town. Full-sized bronze (2) of people show up suddenly at street corners or on benches. They (3) one of the main tourist attractions in the city. One of the (4) popular is the statue of Ignac Lamar, a cheerful old man wearing elegant clothes and holding a hat in his hand. The legend says that Lamar was (5) poor to visit restaurants or coffee shops, but he always greeted people in the street and kissed ladies’ hands. It’s an (6) idea to take a photo with the statue and have a great souvenir of your visit to Bratislava.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
5. B |
6. A |
Hướng dẫn dịch:
BẠN ĐÃ ĐẾN BRATISLAVA CHƯA?
Nếu việc tham quan các phòng trưng bày nghệ thuật là quá đắt đối với bạn thì tại Bratislava, thủ đô của Slovakia, bạn có thể ngắm nhìn những tác phẩm nghệ thuật hấp dẫn khi đi bộ quanh Phố Cổ. Những tác phẩm điêu khắc bằng đồng đủ kích thước của con người xuất hiện bất ngờ ở các góc phố hoặc trên những chiếc ghế dài. Họ đã trở thành một trong những điểm thu hút khách du lịch chính trong thành phố. Một trong những bức tượng phổ biến nhất là bức tượng Ignac Lamar, một ông già vui vẻ mặc trang phục lịch lãm và cầm một chiếc mũ trên tay. Truyền thuyết kể rằng Lamar quá nghèo để đến nhà hàng hoặc quán cà phê, nhưng anh ta luôn chào hỏi mọi người trên đường phố và hôn tay phụ nữ. Đó là một ý tưởng tuyệt vời để chụp ảnh với bức tượng và có một món quà lưu niệm tuyệt vời trong chuyến thăm của bạn đến Bratislava.
Writing
6 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) As a group, make a mind-map about a film you want to recommend others to watch. Then write a paragraph to describe this film. Present it to the class. (Với tư cách là một nhóm, hãy lập sơ đồ tư duy về một bộ phim mà bạn muốn giới thiệu cho những người khác xem. Sau đó, viết một đoạn văn để mô tả bộ phim này. Trình bày trước lớp.)
(Học sinh tự thực hành)