Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: – Hiểu được thế nào là hình chiếu
– Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
– Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
– Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
– Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
– Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
– Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:– Tranh phóng to H2.4 SGK
– Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ)
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động |
Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học |
A. HĐ khởi động |
n/c tình huống. và hđ nhóm đặt câu hỏi học tập hợp tác |
B.HHHT kiến thức |
hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp. đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy |
C. HĐ luyện tập |
hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác |
D. HĐ vận dụng |
nêu vấn đề và gqvđ câu hỏi, hợp tác |
E. HĐ tìm tòi, mr |
nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác |
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút)
1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
– Hs đánh giá
– Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
– GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
– Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
– Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
– GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1 : Khái niệm về hình chiếu. 1. Mục tiêu: – Hiểu được thế nào là hình chiếu …. 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động – Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh đánh giá lẫn nhau. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV – GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu lên đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. – GV cho HS quan sát h2.1 sgk/8 hoặc thực nghiệm theo nhóm bằng cách dùng đèn pin chiếu vật mẫu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS thấy được sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng của mẫu vật. – Hs nêu các hiện tượng tự nhiên tương tự. Hoặc tái hiện các hiện tương tự nhiên trong thực tế, cho biết thế nào là hình chiếu ? – GV định hướng, gợi ý để HS hình thành khái niệm
|
I. Khái niệm về hình chiếu: ( 7 phút)
* Khái niệm hình chiếu: Hình chiếu là hình ảnh hứng (nhận ) được trên mặt phẳng chứa hình chiếu đó. |
Hoạt động 3 : Các hình chiếu vuông góc 1. Mục tiêu: – Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT – Vẽ được hình chiếu của các vật thể đơn giản. 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn 3. Sản phẩm hoạt động – Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh đánh giá lẫn nhau. 5. Tiến trình hoạt động: – GV cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng. – GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng KT khăn trải bàn trả lời. – Ba mặt phẳng đứng, bằng, cạnh có mối quan hệ gì với nhau? – Các mặt phẳng chiếu có vị trí như thế nào so với vật thể? – Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát? – Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV cho hs quan sát H2.4 SGK/9 hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. – Các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? – Đại diện cặp đôi trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung. Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận. – GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiểu ( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ) |
III. Các hình chiếu vuông góc: ( 15 phút)
1. Các mặt phẳng hình chiếu:
– Ba mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau. – Hs có thể trả lời: + Mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới VT, + Mặt phẳng chiếu đứng ở sau VT. + Mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên phải vật thể.
2. Các hình chiếu: + Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. + Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang .
|
Hoạt động 4 : Vị trí các hình chiếu 1. Mục tiêu: – Nhận biết được các vị trí hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn 3. Sản phẩm hoạt động – Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh đánh giá lẫn nhau. 5. Tiến trình hoạt động – GV chiếu hình 2.5 SGK/10 yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 4 người với thời gian 5 phút cho biết – Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở? – Vì sao phải sùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không? – Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào? – Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. – GV hướng dẫn Hs tự ra kết luận qua quan sát hình vẽ và mô hình. |
IV. Vị trí các hình chiếu: ( 8 phút)
+ HCB ở dưới HCĐ + HCC ở bên phải HCĐ. – Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể. |
C. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
1. Mục tiêu: cho hs vận dụng kt vào làm bài tập
2. Phương thức thực hiện: hđ cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các cặp đôi
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Hoàn thiện bài tập SGK/11 – Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp
|
||
Cột 1 |
Cột nối |
Cột 2 |
Hình chiếu đứng |
|
Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng |
Hình chiếu bằng |
|
Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh |
Hình chiếu cạnh |
|
Thược mặt phẳng hình chiếu đứng |
D. Hoạt động vận dụng:
1. Mục tiêu: cho hs vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế.
2. Phương thức thực hiện: hđ cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các hs
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập )
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật có sử dụng các hình chiếu? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào?
* Dặn dò:
– Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
– Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 3.
– Các thành viên chuẩn bị trước phiếu học tập cho riêng mình.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Xem thêm