Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1. Loài nào sau đây sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi?
A. Bọt biển. B. Amip. C. Thuỷ tức. D. Vi khuẩn E.coli.
Câu 2. Đối với động vật đẻ trứng, sự thụ tinh diễn ra
A. ngoài môi trường cạn.
B. ngoài môi trường nước.
C. ngoài môi trường nước hoặc trong cơ thể mẹ.
D. ngoài môi trường cạn hoặc ngoài môi trường nước.
Câu 3. Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích
A. hạn chế sâu bệnh hại. B. xua đuổi chim phá hoại mùa màng.
C. tô điểm cho ruộng nương. D. hạn chế sự phá hoại của con người.
Câu 4. Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ
A. tế bào lông hút. B. tế bào thịt vỏ.
C. tế bào trụ dẫn. D. tế bào mạch gỗ.
Câu 5. Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?
A. Sinh sản.
B. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
C. Sinh trưởng và phát triển.
D. Cảm ứng.
Câu 6. Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là
A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.
Câu 7. Ưu điểm của hình thức sinh sản hữu tính so với hình thức sinh sản vô tính là
A. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp duy trì khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường sống ổn định.
B. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
C. có thể tạo ra được một số lượng cá thể con rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn từ một cá thể mẹ ban đầu.
D. có thể thực hiện được ngay cả trong trường hợp số lượng cá thể của loài bị giảm sút nghiêm trọng.
Câu 8. Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, CO2, kháng thể. B. CO2, các chất thải, nước.
C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng. D. Nước, hormone, kháng thể.
Câu 9. Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là
A. mọc chồi. B. tái sinh. C. phân đôi. D. nhân giống.
Câu 10. Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?
A. Đài hoa. B. Tràng hoa. C. Nụ hoa. D. Bầu nhụy.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
A. Dinh dưỡng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.
D. Để sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần thiết lập chế độ ăn uống hợp lí, cân đối.
Câu 12. Giống gà ri có khối lượng tối đa đạt được là 2,5 kg. Ví dụ này chứng minh nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
A. Đặc điểm loài. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Dinh dưỡng.
Câu 13. Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
Câu 14. Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa
A. hạt phấn với tế bào noãn trong bầu nhụy tạo thành hợp tử.
B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
C. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong cơ thể của con cái.
D. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong trứng đã thụ tinh.
Câu 15. Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ?
A. Trinh sinh. B. Phân đôi. C. Nảy chồi. D. Phân mảnh.
Câu 16. Cắt bỏ ngọn hoa mõm chó sẽ làm cho cây ra nhiều hoa đơn hơn là giữ lại đơn độc một ngọn vì
A. mô phân sinh đỉnh bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
B. mô phân sinh bên bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
C. mô phân sinh lóng bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
D. mô dẫn và mô biểu bì bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
D. Cây táo non phát triển từ hạt.
Câu 18. Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để
A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.
D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
Câu 19. Cây nhãn cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh lóng.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
A. Cá thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
B. Tạo ra thế hệ cá thể con rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong một thời gian ngắn.
D. Tạo ra thế hệ cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.
Câu 21. Vào mùa hè, ta thường nghe thấy tiếng ếch nhái kêu. Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích gì và thuộc loại tập tính nào ở động vật?
A. Mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.
B. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính kiếm ăn.
C. Mục đích thu hút con mồi. Đây là tập tính kiếm ăn.
D. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính di cư.
Câu 22. Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?
A. Lực kế. B. Máy bắn tốc độ. C. Dao động kí. D. La bàn.
Câu 23. Trình tự nào sau đây thể hiện đúng các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Hình thành tinh trùng và trứng.
C. Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Thụ tinh tạo thành hợp tử.
D. Hình thành tinh trùng và trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 24. Hoạt động cảm ứng có vai trò nào sau đây đối với cơ thể sinh vật?
A. Giúp cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống.
B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.
C. Giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng, hoàn thiện các chức năng sống.
D. Giúp sinh vật tăng số lượng cá thể, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Câu 25. Nhóm nào sau đây chỉ gồm hoa lưỡng tính?
A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam. B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.
C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô. D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.
Câu 26. Sự phân chia của tế bào giúp
A. cơ thể lớn lên và sinh sản.
B. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
C. cung cấp các sản phẩm tổng hợp cho tế bào.
D. giúp cơ thể thích ứng với kích thích từ môi trường.
Câu 27. Nhóm thực vật nào sau đây chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông?
A. Lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.
B. Lúa mì, ngô, khoai, sắn, rau cải.
C. Ngô, khoai, sắn, rau cải, lúa mạch.
D. Ngô, khoai, sắn, rau cải, bắp cải.
Câu 28. Đường sức từ trong lòng nam châm chữ U có dạng
A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.
B. những đường thẳng song song với 2 cực ở hai bên.
C. những đường zic zắc nối từ cực Bắc sang cực Nam.
D. những đường thẳng song song nối từ cực Bắc sang cực Nam.
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Câu 2 (1 điểm) Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí…người trồng thường phải làm giàn cho cây?
Hướng dẫn giải:
1. C |
2. C |
3. B |
4. A |
5. B |
6. A |
7. B |
8. B |
9. C |
10. D |
11. C |
12. A |
13. C |
14. B |
15. B |
16. A |
17. B |
18. C |
19. B |
20. B |
21. A |
22. D |
23. D |
24. B |
25. A |
26. A |
27. A |
28. D |
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản vô tính ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Loài sinh vật sinh sản bằng hình thức nảy chồi là thủy tức.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Đối với động vật đẻ trứng, sự thụ tinh diễn ra ngoài môi trường nước hoặc trong cơ thể mẹ.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích xua đuổi chim phá hoại mùa màng.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình hấp thụ và vận chuyển các chất trong cây.
Lời giải chi tiết:
Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ tế bào lông hút.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật và sơ đồ sau:
Lời giải chi tiết:
Trong cơ thể sinh vật, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản ở sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Ưu điểm của hình thức sinh sản hữu tính so với hình thức sinh sản vô tính là có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
Chọn B.
Câu 8.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình dinh dưỡng của cơ thể người.
Lời giải chi tiết:
Các chất thải, chất dư thừa được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết như: CO2, các chất thải, nước.
Chọn B.
Câu 9.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản vô tính ở sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là phân đôi.
Chọn C.
Câu 10.
Phương pháp giải:
Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, quả được hình thành do sự phát triển của bầu nhụy.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 11.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về vai trò của quá trình dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng là: Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.
Mỗi đối tượng có nhu cầu dinh dưỡng cho mỗi giai đoạn phát triển trong cuộc đời là khác nhau, tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động, tình trạng sức khỏe …
Chọn C.
Câu 12.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Vi dụ trên chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của loài phụ thuộc vào đặc điểm của giống.
Chọn A.
Câu 13.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng là: Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
Chọn C.
Câu 14.
Phương pháp giải:
Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 15.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về các hình thức sinh sản của sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Hình thức sinh sản phân đôi chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ.
Chọn B.
Câu 16.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Cắt bỏ ngọn hoa mõm chó sẽ làm cho cây ra nhiều hoa đơn hơn là giữ lại đơn độc một ngọn vì mô phân sinh đỉnh bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
Chọn A.
Câu 17.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản ở sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Trường hợp không phải là sinh sản vô tính ở thực vật là cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
Chọn B.
Câu 18.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tập tính ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.
Chọn C.
Câu 19.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.
Lời giải chi tiết:
Cây nhãn cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân.
Chọn B.
Câu 20.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là: Tạo ra thế hệ cá thể con rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. Vì tất cả các cơ thể con tạo ra đều có vật chất di truyền giống hệt mẹ nên các đặc điểm thích nghi giống mẹ.
Chọn B.
Câu 21.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tập tính ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.
Chọn A.
Câu 22.
Phương pháp giải:
Dụng cụ dùng để xác định phương hướng địa lí là la bàn.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 23.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: Hình thành tinh trùng và trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Chọn D.
Câu 24.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình cảm ứng ở sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động cảm ứng có vai trò giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.
Chọn B.
Câu 25.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Nhóm gồm toàn hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhụy trên cùng 1 hoa) là hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.
Chọn A.
Câu 26.
Phương pháp giải:
Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 27.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự sinh sản hữu tính ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Nhóm thực vật chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông là lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.
Chọn A.
Câu 28.
Phương pháp giải:
Đường sức từ trong lòng nam châm chữ U có dạng những đường thẳng song song nối từ cực Bắc sang cực Nam.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.
Lời giải chi tiết:
Sinh sản hữu tính ở thực vật gồm các giai đoạn: tạo giao tử; thụ phấn; thụ tinh; hình thành quả và hạt.
- Tạo giao tử: Khi hoa trưởng thành, bộ phận nhị sẽ được hình thành bao phấn chứa giao tử đực; bộ phận nhụy sẽ hình thành bầu nhụy chứa giao tử cái.
- Thụ phấn: Khi giao tử đực từ bao phấn của nhị vỡ ra, nhờ gió, nhờ con người, nhờ côn trùng… nên chúng được di chuyển đến đầu nhụy để chuẩn bị cho quá trình thụ tinh.
- Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) để tạo thành hợp tử. Thực chất quá trình này là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên để tạo quả chứa hạt. Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
Câu 2 (1 điểm)
Lời giải chi tiết:
Người ta thường làm giàn cho mướp, bầu, bí, thiên lí… vì các loại cây này thuộc loại cây thân leo và có tua cuốn. Chúng cần có giá thể để tiếp xúc, sau đó quấn quanh giá thể để leo lên cao. Vậy nên khi trồng các loại cây đó, người ta thường làm giàn để tạo điều kiện cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
– 2 đề thi Cuối kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy nối tiếp chương trình từ Học kì 1.
Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật |
|
2 |
|
|
2 |
0,5 |
|||||
Chương 8. Cảm ứng ở sinh vật |
2 |
2 |
1 |
|
1 |
4 |
2 |
||||
Chương 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật |
1 |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
4 |
3 |
||
Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật |
|
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
|
2 |
6 |
4,5 |
|
Tổng số ý/câu |
1 |
8 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
4 |
16 |
100 % |
|
Điểm số |
2 |
2 |
2 |
1,5 |
1 |
0,5 |
1 |
6 |
4 |
||
Tổng số điểm |
4 |
3,5 |
1,5 |
1 |
10 |
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
A. sự ma sát với thành động mạch.
B. sự va đẩy của các tế bào máu.
C. sự co bóp của mao mạch.
D. sự co bóp của tim.
Câu 2: Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?
A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình.
B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình.
C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp.
D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao.
Câu 2: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là
A. các nhận biết.
B. các kích thích.
C. các cảm ứng.
D. các phản ứng.
Câu 4: Tập tính học được là
A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.
B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.
C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.
Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?
A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại.
B. Tính hướng sáng của cá.
C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn.
D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?
A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.
B. Sáo học nói tiếng người.
C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.
D. Khỉ tập đi xe đạp.
Câu 7: Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của
A. mô dẫn.
B. mô biểu bì.
C. mô phân sinh.
D. mô xốp.
Câu 8: Phát triển bao gồm
A. sinh trưởng và phân chia tế bào.
B. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh đột biến về hình thái cơ thể.
D. phân chia và phân hóa tế bào, phát sinh các đột biến để hình thành cơ quan mới.
Câu 9: Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do
A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.
B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.
C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.
D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.
Câu 10: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.
B. Trồng xen canh hoặc làm luống.
C. Tưới nước cho cây trồng.
D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.
Câu 11: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là
A. sinh sản hữu tính.
B. sinh sản phân đôi.
C. sinh sản bào tử.
D. sinh sản sinh dưỡng.
Câu 12: Hoa lưỡng tính là
A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.
B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.
C. hoa có nhị và nhụy hoa.
D. hoa có đài và tràng hoa.
Câu 13: Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?
A. Sinh sản trinh sinh ở ong.
B. Phân đôi của trùng roi xanh.
C. Nảy chồi ở thủy tức.
D. Đẻ con ở lớp Thú.
Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?
A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.
B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.
C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.
D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.
Câu 15: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì
A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 16: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm
A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.
B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.
C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.
D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Bài 2 (1 điểm): Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?
Bài 3:
a) (2 điểm) Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.
b) (1 điểm) Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cơ chế chủ yếu tham gia điều chỉnh sự thoát hơi nước là
A. cơ chế hút nước và hấp thụ chất dinh dưỡng.
B. cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng.
C. cơ chế điều hòa quá trình hấp thụ muối khoáng.
D. cơ chế khuếch tán khí oxygen và carbon dioxide.
Câu 2: Vòng tuần hoàn lớn
A. đưa máu có màu đỏ thẫm (nghèo O2) từ tim đến phổi.
B. đưa máu có màu đỏ tươi (nghèo O2) từ tim đến phổi.
C. đưa máu có màu đỏ thẫm (giàu O2) và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
D. đưa máu có màu đỏ tươi (giàu O2) và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
Câu 3: Cảm ứng ở sinh vật là các phản ứng của sinh vật với các kích thích
A. từ môi trường.
B. từ môi trường ngoài cơ thể.
C. từ môi trường trong cơ thể.
D. từ các sinh vật khác.
Câu 4: Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng nào sau đây?
A. Hướng sáng.
B. Hướng nước.
C. Hướng tiếp xúc.
D. Hướng chất dinh dưỡng.
Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây có tác nhân kích thích là ánh sáng?
A. Rễ cây mọc dài về phía có nước.
B. Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi.
C. Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng.
D. Thân cây trầu không bám vào thân cây cau.
Câu 6: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật?
A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.
B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn.
C. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó.
D. Người giảm cân sau khi bị ốm.
Câu 7: Sinh trưởng là
A. quá trình tăng về chiều cao của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
B. quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
C. quá trình tăng về khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
D. quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
Câu 8: Ở thực vật Một lá mầm, mô phân sinh lóng nằm ở vị trí
A. các mắt của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của rễ.
B. các mắt của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của lóng.
C. chồi ngọn, có tác dụng làm tăng chiều dài của thân và cành.
D. chồi nách, có tác dụng làm tăng chiều ngang của lóng.
Câu 9: Nếu thiếu nước, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật sẽ
A. diễn ra bình thường.
B. diễn ra chậm hoặc ngừng lại.
C. ngay lập tức bị dừng lại.
D. diễn ra nhanh chóng hơn.
Câu 10: Trong quá trình trồng rừng, người trồng rừng thường để mật độ dày khi cây còn non. Biện pháp này nhằm
A. kích thích cây ra nhiều rễ và cành nhánh.
B. kích thích cây phát triển về chiều cao và thẳng.
C. kích thích thân cây phát triển đường kính.
D. kích thích cây ra nhiều cành và lá.
Câu 11: Phương pháp nhân giống vô tính bằng chiết cành có ưu điểm là
A. tạo ra các cây con mang đặc tính của nhiều loài khác nhau.
B. tạo ra số lượng lớn các cây con đồng đều, sạch bệnh.
C. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây con, nhanh cho thu hoạch.
D. tạo ra số lượng lớn các cây con có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi.
Câu 12: Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau lần lượt là
A. thụ phấn → thụ tinh → tạo giao tử → hình thành quả và hạt.
B. tạo giao tử → thụ phấn → thụ tinh → hình thành quả và hạt.
C. thụ tinh → thụ phấn → tạo giao tử → hình thành quả và hạt.
D. tạo giao tử → hình thành quả và hạt → thụ tinh → thụ phấn.
Câu 13: Trong nuôi cấy phôi động vật, người ta có thể kích thích trứng chín và rụng bằng cách nào sau đây?
A. Điều chỉnh yếu tố nhiệt độ.
B. Sử dụng hormone nhân tạo.
C. Bật nhạc cho động vật nghe.
D. Tăng thời gian chiếu sáng trong ngày.
Câu 14: Người ta có thể tạo ra các loại quả không hạt bằng cách
A. ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để đầu nhị phát triển thành quả không hạt.
B. ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt.
C. thụ phấn nhân tạo cho hoa và kích thích để đầu nhị phát triển thành quả không hạt.
D. thụ phấn nhân tạo cho hoa và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt.
Câu 15: Khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,… người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành vì
A. thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.
C. cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.
D. khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.
Câu 16: Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng
A. giúp tăng độ ngọt cho các loại quả.
B. giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
C. giúp tiêu diệt các loài sâu phá hoại cây.
D. giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Cho 1 ví dụ minh họa.
Câu 2 (1 điểm): Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.
Câu 3:
a) (2 điểm) Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.
b) (1 điểm) Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người?
– 2 đề thi Cuối kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.
Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (song song)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương VI. Từ |
|
1 |
|
1 |
|
2 |
1 |
|
1 |
4 |
3 |
Chương X. Sinh sản ở sinh vật |
1 |
6 |
1 |
4 |
|
1 |
|
1 |
2 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
7 |
1 |
5 |
|
3 |
1 |
1 |
3 |
16 |
100 % |
Điểm số |
2 |
1,75 |
2 |
1,25 |
|
0,75 |
2 |
0,25 |
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
3,75 |
3,25 |
0,75 |
2,25 |
10 |
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Tại sao đá nam châm còn được gọi là nam châm vĩnh cửu?
A. Vì nó có thể giữ từ tính trong thời gian dài.
B. Vì khi bị nung nóng nó có thể mất đi từ tính.
C. Vì khi bị va đập mạnh nó có thể mất đi từ tính.
D. Vì từ tính của nó không bao giờ mất đi.
Câu 2: Từ trường gây ra hiện tượng nào sau đây?
A. Làm đồng hồ chạy sai giờ.
B. Làm xảy ra hiện tượng cực quang ở địa cực.
C. Làm bóng đèn sợi đốt phát sáng.
D. Cả A và B.
Câu 3: Cho một sợi dây và các viên pin, người ta tạo ra 4 nam châm bằng các cách sau:
Nam châm 1: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 25 vòng.
Nam châm 2: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng.
Nam châm 3: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.
Nam châm 4: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.
Trong các nam châm trên, nam châm có từ trường mạnh nhất là nam châm nào?
A. Nam châm 1.
B. Nam châm 2.
C. Nam châm 3.
D. Nam châm 4.
Câu 4: Để chuyển hàng là những tấm sắt nặng hàng chục tấn dễ dàng, ta có thể dùng cần cẩu gắn nam châm điện. Đến nơi xếp dỡ hàng, người điều khiển cần
A. ngắt điện qua nam châm điện.
B. đổi chiều dòng điện chạy qua nam châm điện.
C. đóng điện chạy qua nam châm điện.
D. tăng dòng điện chạy qua nam châm điện.
Câu 5: Hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh gọi là
A. nảy chồi.
B. phân mảnh.
C. trinh sản.
D. sinh sản sinh dưỡng.
Câu 6: Chiết cành là phương pháp
A. cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi, cắm xuống đất ẩm hoặc giá thể cho cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới.
B. dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây rồi gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau.
C. làm cho cành ra rễ ngay trên cắt, rồi cắt đoạn cành mang rễ đó đem trồng thành cây mới.
D. nuôi cấy tế bào từ mô hoặc các phần của cơ thể thực vật trong môi trường thích hợp, ở điều kiện vô trùng để tạo thành cây con.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò và ứng dụng của sinh sản vô tính ở sinh vật?
A. Tạo giống cây sạch bệnh.
B. Duy trì được tính trạng tốt ở sinh vật phục vụ cho con người.
C. Tạo ra thế hệ cây con có nhiều đặc tính mới nhờ lai tạo.
D. Nhân nhanh giống cây trồng giúp hạ thấp giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 8: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có hình thức sinh sản vô tính?
A. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.
B. Sứa, thủy tức, trùng roi, hải quỳ, san hô.
C. Sứa, san hô, giun đất, tôm, cua, thủy tức.
D. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.
Câu 9: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình tạo ra cơ thể mới từ
A. một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.
C. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 10: Sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Giai đoạn hình thành giao tử.
B. Giai đoạn thụ tinh.
C. Giai đoạn phát triển phôi.
D. Giai đoạn đẻ con.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa?
A. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
C. Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa.
D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
Câu 12: Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền.
B. Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ.
C. Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non.
D. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn?
A. Thụ tinh nhân tạo có tác dụng là sử dụng hiệu quả các con đực mang đặc điểm tốt.
B. Điều khiển giới tính đàn con bằng cách sử dụng hormone hoặc lọc, tách tinh trùng.
C. Sử dụng hormone nhân tạo để kích thích ra hoa, phân hóa hoa đực hoặc hoa cái.
D. Kích thích cây thanh long ra hoa trái vụ bằng cách tưới nước liên tục vào ban đêm.
Câu 14: Trong các hoạt động sống, hoạt động sống nào là cơ bản và làm nền tảng cho các hoạt động sống khác?
A. Sinh trưởng và phát triển.
B. Cảm ứng.
C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
D. Sinh sản.
Câu 15: Tại sao vào mùa đông, cây trồng lại ít bị sâu ăn lá hơn so với các mùa khác trong năm?
A. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng nhiều.
B. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do nhiệt độ lạnh.
C. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do độ ẩm thấp.
D. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng ít.
Câu 16: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì
A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?
Bài 2 (2 điểm): Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Bài 3 (2 điểm): Nêu ưu điểm của các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành, ghép cây, nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
Hướng dẫn giải đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. B |
6. C |
7. C |
8. B |
9. C |
10. B |
11. B |
12. C |
13. D |
14. C |
15. D |
16. B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm là:
+ Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm
+ Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam.
+ Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.
Bài 2: (2 điểm)
– Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.
+ Thụ phấn: Hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.
+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) tạo thành hợp tử.
+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
+ Hạt sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.
Bài 3: (2 điểm)
Phương pháp nhân giống |
Ưu điểm |
Giâm cành |
Tạo cây con dễ dàng, nhanh chóng, không tốn chi phí; thường áp dụng đối với những loài ra rễ nhanh. |
Chiết cành |
Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch; thường áp dụng đối với cây ăn quả lâu năm. |
Ghép cây |
Giúp phối hợp các đặc tính tốt của các cây khác nhau theo mong muốn của con người. |
Nuôi cấy tế bào, mô |
Giúp tạo ra số lượng lớn các cây con đồng đều, sạch bệnh, giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ và hiệu quả kinh tế cao. |
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Nam châm có tác dụng gì?
A. Xác định phương hướng.
B. Hút các vật liệu từ.
C. Đẩy hoặc hút các nam châm khác.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì
A. kim là bàn chỉ không chính xác.
B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.
C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.
Câu 3: Ta có thể giảm từ trường của nam châm điện bằng cách nào hiệu quả nhất?
A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
Câu 4: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép trở thành một nam châm.
C. Thanh thép phát sáng.
D. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.
Câu 5: Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó
A. chồi được mọc ra từ cơ thể mẹ.
B. mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới.
C. tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới.
D. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Câu 6: Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là
A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. sinh sản sinh dưỡng và nảy chồi.
C. sinh sản bào tử và phân mảnh.
D. nảy chồi và phân mảnh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh sản vô tính ở sinh vật?
A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ có sự tham gia của một cơ thể (mẹ).
B. Từ một cơ thể mẹ ban đầu tiến hàn sinh sản vô tính luôn tạo ra hai cơ thể con mới.
C. Sinh sản vô tính xuất hiện ở nhiều nhóm sinh vật như: vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
D. Trong sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được tạo thành từ các cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 8: Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. nảy chồi.
C. phân đôi.
D. sinh sản bằng bào tử.
Câu 9: Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là
A. thụ tinh.
B. thụ phấn.
C. hình thành quả.
D. hình thành hạt.
Câu 10: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng.
B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.
D. loài sinh sản nảy chồi.
Câu 11: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở sinh vật?
A. Ở thực vật, noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt.
B. Ở động vật, các loài có hình thức thụ tinh ngoài thường sống ở trên cạn.
C. Ở động vật, phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với động vật đẻ trứng và đẻ con.
D. Ở thực vật, nếu không xảy ra thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành quả không hạt.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quả?
A. Phôi phân chia và sinh trưởng dày lên hình thành quả.
B. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
C. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.
D. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành.
Câu 13: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây có thể thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?
A. Thay đổi yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Sử dụng hormone.
Câu 14: Cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là
A. các hoạt động lấy nước và chất dinh dưỡng.
B. các hoạt động lấy oxygen và carbon dioxide.
C. các hoạt động sống ở cấp độ tế bào.
D. các hoạt động sống ở cấp độ cơ quan.
Câu 15: Gần đến Tết, người ta thường thắp đèn vào những ruộng hoa cúc vì
A. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để kích thích quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
B. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng yếu, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
C. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
D. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
Câu 16: Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,… người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?
A. Vì thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Vì tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.
C. Vì cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.
D. Vì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tại sao người ta chọn sắt non làm lõi của nam châm điện?
Bài 2 (2 điểm): Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Bài 3 (2 điểm): Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Hướng dẫn giải đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. D |
2. C |
3. B |
4. B |
5. C |
6. A |
7. B |
8. A |
9. B |
10. A |
11. D |
12. A |
13. D |
14. C |
15. B |
16. A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Lõi của nam châm điện làm bằng sắt non vì ta có thể làm mất từ tính của nam châm điện dễ dàng do khi không có dòng điện chạy qua, sắt non mất hết từ tính.
Bài 2: (2 điểm)
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
– Nảy chồi là hình thức sinh sản trong đó “chồi” được mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên và tách ra khỏi cơ thể mẹ thành cơ thể mới hoặc vẫn dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn gồm nhiều cá thể. Ví dụ: thủy tức, san hô,…
– Phân mảnh là hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh. Ví dụ: Giun dẹp, sao biển,…
– Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới. Ví dụ: ong, kiến, rệp,…
Bài 3: (2 điểm)
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
– Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non. |
– Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non. |
– Cơ thể con chỉ nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ → Các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ. |
– Cơ thể con nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ và cơ thể bố → Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ. |
– Các cơ thể con thích nghi với điều kiện sống ổn định, ít thay đổi. |
– Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền. |