Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 1. My word
1 (trang 12 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
hair: tóc
wavy/ black: gợi sóng/ đen
curly/ blond: xoăn/ tóc vàng
straight/ long: thẳng/ dài
short/ brown: ngắn/ nâu
eyes: mắt
black: màu đen
blue: màu xanh dương
green: màu xanh lá
brown: màu nâu
height/ weight: chiều cao/ cân nặng
short/ thin: thấp/ gầy
of medium height/ slim: có chiều cao trung bình/ mảnh mai
tall/ chubby: cao/ mũm mĩm
age: tuổi
young: trẻ
in his (early/mid/late) twenties: ở độ tuổi hai mươi (đầu/ giữa/ cuối)
old: già
2 (trang 13 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the picture. Write the answers for these questions in your notebook. (Nhìn vào bức tranh. Viết các câu trả lời cho mỗi câu hỏi trong sách của bạn.)
Đáp án:
1. Chris
2. Lyn
3. Ken
4. Keith
5. Sue
Hướng dẫn dịch:
Ai mặc quần đùi màu xanh dương và đi giày thể thao? – Đó là Chris.
Ai mặc áo đỏ và đeo găng tay? – Đó là Lyn.
Ai mặc áo sơ mi màu đỏ và đen? – Đó là Ken.
Ai mặc áo thun màu đen và trắng? – Đó là Keith.
Ai mặc bộ đồ com lê màu đen và đi giày cao gót? – Đó là Sue.
3 (trang 13 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the words in Exercise 1 to describe the people in your picture as in the example. (Sử dụng các từ có trong Bài tập 1 để miêu tả người ở bức tranh như ví dụ.)
Đáp án:
Lyn is young, of medium height and thin with long straight yelow hair. She’s wearing a red top, gloves and black trainers.
Ken is young, tall and thin with short wavy black hair. He’s wearing a black and white shirt and white trainers.
Keith is young, tall and thin with short straight fair hair. He’s wearing a black and white T- shirt and black jeans.
Sue is young, tall and thin with long straight brown hair. She’s wearing a black suit and high heels.
Hướng dẫn dịch:
Chris còn trẻ, thấp và gầy với mái tóc ngắn thẳng mượt. Anh ấy mặc một áo phông xám, quần đùi xanh dương và đi dày thể thao xanh và đen.
Lyn còn trẻ, có chiều cao trung bình và gầy với mái tóc dài màu vàng óng. Cô ấy mặc một chiếc áo màu đỏ, găng tay và giày đen.
Ken trẻ, cao và gầy với mái tóc ngắn gợn sóng màu đen. Anh ấy mặc một chiếc áo sơ mi đen trắng và giày thể thao màu trắng.
Keith trẻ, cao và gầy với mái tóc ngắn thẳng mượt. Anh ấy mặc một chiếc áo phông đen trắng và quần jean đen.
Sue trẻ, cao và gầy với mái tóc dài thẳng màu nâu. Cô ấy mặc một bộ vest đen và đi giày cao gót.
4 (trang 13 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to Tim decribing his best friend. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe tim miêu tả về bạn tốt nhất của anh ấy. Quyết định nếu mệnh đề đó là R (đúng) hoặc W (sai).)
Hướng dẫn dịch:
1. Bob ở tuổi đôi mươi của anh ấy.
2. Anh ấy cao trung bình.
3. Anh ấy có mái tóc xoăn đen và đôi mắt màu xanh dương.
1a. Reading
1 (trang 14 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the interview quickly. Find the names of two sports and a pet. (Đọc nhanh bài phỏng vấn. Tìm tên của 2 môn thể thao và 1 con thú.)
Đáp án:
The names of two sports: football, volleyball
The name of a pet: cat
Hướng dẫn dịch:
Tên của hai môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền
Tên của một thú cưng: con mèo
Tuổi 13
Cuộc sống tuổi 13 như thể nào? Trong vấn đề này, TEENS nói chuyện với Filip, một cậu bé từ Zagreb, Croatia.
1. Trường học bắt đầu và kết thúc khi nào?
8:45 sáng đến 2:45 chiều, Thứ 2 đến thứ 6.
2. Bạn có nhận được bài tập về nhà không?
Có, tôi có nhận được. sau giờ học ở trường, tôi giải lao, sau đó tôi làm bài tập về nhà của tôi.
3. Những sở thích của bạn là gì?
Tôi chơi bóng đá và bóng chuyền. Thứ 7 này, tôi sẽ chơi cho đội bóng đá của trường tôi. Tôi cũng thích chơi trò chơi trên máy tính.
4. Ai là người nổi tiếng yêu thích của bạn?
Lionel Messi. Anh ấy thấp với mái tóc ngắn, đen và bộ râu. Anh ấy đến từ Argentina và là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời.
5. Bạn sống ở đâu?
Ở trong 1 căn hộ 4 phòng với bố mẹ của tôi, chị gái, ông bà và con mèo của tôi.)
Bạn có tranh cãi với bố mẹ của bạn không?
Bố mẹ của tôi tôn trọng sở thích của tôi và những ý tưởng của tôi, Thỉnh thoảng, chúng tôi tranh cãi về việc tôi chơi trò chơi trên máy tính quá thường xuyên.
5. Bạn thích điều gì ở tuổi 13?
Tôi có một gia đình thực sự tốt và nhiều người bạn tốt.
Bạn lo lắng về điều gì?
Tôi lo lắng về tương lai của tôi. Tôi không biết tôi muốn làm nghề gì nữa.
2 (trang 14 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and read the interview. Then match the five sections (1-5) to the headings in the list. One heading is extra. (Nghe và đọc bài phỏng vấn. Sau đó, nối năm phần (1-5) với các tiêu đề trong danh sách. Một tiêu đề bị thừa.)
Đáp án:
1. School life
2. Hobbies & Free time
3. Idol
4. House & Home
5. Feelings
Hướng dẫn dịch:
School life: cuộc sống ở trường
Hobbies & Free time: sở thích và thời gian rảnh rỗi
Idol: thần tượng
House & Home: nhà ở
Feelings: cảm xúc
3 (trang 14 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Answer the questions in your notebook. (Trả lời các câu hỏi vào tập vở của bạn.)
Đáp án:
1. Filip goes to school five days a week.
2. He does his homework in his free time.
3. Lionel Messi is a great footballer.
4. There are six people in his family.
5. He worries about his future. He doesn’t know what job he wants to do.
Hướng dẫn dịch:
1. Filip đi tới trường học bao nhiêu ngày một tuần? – Filip đi học 5 ngày 1 tuần.
2. Filip làm gì vào thời gian rảnh rỗi của anh ấy? – Anh ấy làm bài tập về nhà của anh ấy vào thời gian rảnh rỗi.
3. Lionel Messi là ai? – Lionel Messi là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời.
4. Có bao nhiêu thành viên trong gia đình của Filip? – Có 6 người trong gia đình của anh ấy.
5. Filip lo lắng về điều gì? – Anh ấy lo lắng về tương lai của anh ấy, Anh ấy không biết nghề nghiệp nào anh ấy muốn để làm.
4 (trang 14 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Make notes under the headings in Exercise 2 about Filip, then about you. How similar/different is your lifestyle to his? Tell the class. (Ghi chú dưới các tiêu đề trong Bài tập 2 về Filip, sau đó là về bạn. Lối sống của bạn giống / khác với anh ấy như thế nào? Nói với lớp.)
Gợi ý:
I go to school from Monday to Friday. My class starts at 7:00 a.m finishes at 11:50 a:m. I usually do my homework after school. I like playing badminton and listening to music. Karry Wang is my favourite famous person. He’s not only handsome but also talented. He’s a great singer. I live in the peaceful countryside with my family. There are 7 people in my family: my grandparents, my parents, my sister, my brother and I. My parents always respect my hobbies and my opinions.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:00 sáng và kết thúc lúc 11:50 sáng. Tôi thường làm bài tập về nhà sau giờ học. Tôi thích chơi cầu lông và nghe nhạc. Karry Wang là người nổi tiếng yêu thích của tôi. Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn tài năng. Anh ấy là một ca sĩ tuyệt vời. Tôi sống ở vùng quê yên bình với gia đình. Gia đình tôi có 7 người: ông bà, bố mẹ, chị gái, anh trai và tôi. Bố mẹ luôn tôn trọng sở thích và ý kiến của tôi.
5a (trang 15 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Label the picture with the words in the list. (Gắn nhãn bức tranh với các từ trong danh sách.)
Đáp án:
play sports: 3
watch TV series/videos: 2
read books/magazines: 5
surf the Net: 1
listen to music: 6
play video/ computer games: 4
Hướng dẫn dịch:
play sports: chơi thể thao
watch TV series/videos: xem phim truyền hình/ video
read books/magazines: đọc sách/ tạp chí
surf the Net: lướt mạng
listen to music: nghe nhạc
play video/ computer games: chơi trò chơi điện tử / máy tính
5b (trang 15 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and check. (Ngeh và kiểm tra.)
6 (trang 15 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct preposition. Check in your dictionary. (Chọn giới từ đúng. Kiểm tra từ điển của bạn.)
Đáp án:
1. at
2. about
3. at
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang tập thể dục lúc này.
2. Chúng tôi thường cãi nhau về việc tôi xem ti vi quá nhiều.
3. Tôi giỏi thể thao.
7 (trang 15 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) The table shows activities/hobbies students in Filip’s class like doing in their free time. Look and make sentences as in the example. (Bảng hiển thị các hoạt động / sở thích mà học sinh trong lớp của Filip thích làm trong thời gian rảnh. Nhìn và đặt câu như trong ví dụ.)
Gợi ý:
In Filip’s class, 50% (fifty per cent) like listening to music in their free time.
Hướng dẫn dịch:
Trong lớp học của Filip, 86% (tám mươi sáu phần trăm) thích lướt mạng vào thời gian rảnh của họ.
Trong lớp học của Filip, 70 % (bảy mươi phần trăm) thích chơi trò chơi máy tính vào thời gian rảnh của họ.
Trong lớp học của Filip, 50% (năm mươi phần trăm) thích nghe nhạc vào thời gian rảnh của họ.
8 (trang 15 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Give the list to your classmates and each with tick the activities they do in their free time. In group of four, study all the answers and write a short paragraph (about 60-80 words) about your findings. Use the sentences in Exercise 7 to help you. (Đưa danh sách cho các bạn cùng lớp của bạn và mỗi người đánh dấu vào các hoạt động họ làm trong thời gian rảnh. Trong nhóm bốn người, hãy nghiên cứu tất cả các câu trả lời và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 60-80 từ) về những phát hiện của bạn. Sử dụng các câu trong Bài tập 7 để giúp bạn.)
1b: Grammar
1 (trang 16 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the 3rd person singular the read them aloud. (Viết ngôi thứ 3 số ít và đọc to chúng.)
Đáp án:
1. misses
2. does
3. cries
4. rains
5. waits
6. rides
7. matches
8. buys
Hướng dẫn dịch:
miss: lỡ, nhớ
do: làm
cry: khóc
rain: mưa
wait: đợi chờ
ride: đạp xe
match: nối
buy: mua
2 (trang 16 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the correct form of the Present Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng của thì Hiện tại đơn.)
Đáp án:
1. teaches
2. doesn’t sing
3. do you go
4. Does your mum work
5. don’t speak
Hướng dẫn dịch:
1. Ông Todd dạy môn Toán.
2. Eva hát không tốt.
3. Bạn đi trung tâm mua sắm khi nào?
4. Mẹ của bạn làm việc vào thứ 7 không?
5. Tôi không nói tiếng Tây Ba Nha tốt lắm.
3 (trang 16 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple. Then fill in each gap with do/does or don’t/doesn’t. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn. Sau đó điền vào mỗi khoảng trống bằng do / does hoặc don’t / doesn’t.)
Đáp án:
1. Does your brother play
2. doesn’t
3. goes
4. surfs
5. do you do
6. Do you watch
7. don’t
8. find
9. read
Hướng dẫn dịch:
A: Anh trai của bạn chơi thể thao không?
B: Không, anh ấy không. Anh ấy thường đi tới rạp chiếu phim vào cuối tuần hoặc lướt mạng. Bạn làm gì vào ngày cuối tuần?
A: Tôi xem phim truyền hình. Bạn có xem phim truyền hình không?
B: Không, tôi không, Tôi thấy chúng thật buồn chán! Tôi đọc sách và tạp chí.
4 (trang 17 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Form complete questions. Then ask and answer. (Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời.)
Đáp án:
1. A: How often do you eat pizza?
B: I usually eat pizza twice a month.
2. A: How often does your mum surf the Net?
B: She always surfs the Net.
3. A: How often do you go to bed late?
B: I sometimes go to bed late.
4. A: How often do you read books?
B: I often read books once a day.
5. A: How often does your dad go shopping?
B: He never goes shopping.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có thường ăn pizza không?
B: Tôi thường ăn pizza hai lần trong một tháng.
2. A: Mẹ của bạn có hay sử dụng mạng không?
B: Cô ấy thường xuyên sử dụng mạng.
3. A: Bạn có hay đi ngủ muộn không?
B: Tôi thỉnh thoảng đi ngủ muộn.
4. A: Bạn có hay đọc những cuốn sách không?
B: Tôi thường đọc những cuốn sách một lần trong một ngày.
5. A: Bố của bạn có thường đi mua sắm không?
B: Ông ấy không bao giờ đi mua sắm.
5 (trang 17 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs into the Present Simple and fill in each gap with on, in or at as in the example. (Chia các động từ ở thì hiện tại đơn và điền vào chỗ trống với on, in, hoặc at theo ví dụ.)
Đáp án:
1. loves/ in
2. don’t get up/ at
3. is on
4. doesn’t eat/ at
5. Do you play/ on
Hướng dẫn dịch:
1. John thích tắm biển vào mùa hè.
2. Tôi không thức dậy lúc 7 giờ vào cuối tuần.
3. Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 2 tháng 8.
4. Mark không ăn trưa ở trường.
5. Có phải bạn chơi đá bóng vào các ngày thứ hai?
6 (trang 17 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple and put the adverbs of frequency in the correct position, then fill in the other gaps with at, in, or on. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và đặt vị trí trạng từ chỉ tần số cho đúng, sau đó điền những chỗ trống khác với at, in, hoặc on.)
Đáp án:
1. On
2. always get up
3. at
4. drives
5. am never
6. go
7. In
8. in
9. often catch
10. In
11. have
12. usually read
13. at
14. at
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn thức dậy lúc 7 giờ các ngày trong tuần. Tôi ăn sáng với bố mẹ, sau đó bố tôi đưa tôi đến trường. Tôi không bao giờ đi muộn. Chúng tôi có rất nhiều giờ học và sau đó tôi trở về nhà. Vào mùa hè, tôi đi bộ về nhà với bạn của tôi Ivan, nhưng mùa đông chúng tôi thường đi xe buýt bởi vì trời rất lạnh! Vào buổi chiều, bố mẹ và tôi dùng bữa tối và sau đó tôi thường xuyên đọc một cuốn sách. Tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối.
7 (trang 17 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Form complete questions. Then ask and answer. (Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời.)
Đáp án:
1. A: What time do you go to school?
B: At 7:00 in the morning.
2. A: Does your dad cook dinner every evening?
B: No, he doesn’t.
3. A: How often do you play computer games?
B: I sometimes play computer games.
4. A: Do your parents exercise?
B: No, they don’t.
5. A: When does your best friend watch TV?
B: At 8:00 p.m every day.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thường đi học vào lúc nào?
7 giờ vào buổi sáng.
2. Có phải bố của bạn luôn nấu bữa tối vào buổi chiều hàng ngày?
Không, anh ấy không nấu.
3. Bạn có hay chơi điện tử không?
Tôi thỉnh thoảng chơi điện tử.
4. Bố mẹ của bạn tập thể dục phải không?
Không, họ không tập.
5. Khi nào bạn thân của bạn xem TV?
Vào lúc 8 giờ tối hàng ngày.
1c. Vocabulary
1 (trang 18 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
cheerful:vui vẻ
selfish: ích kỉ
generous: hào phóng
popular: nổi tiếng
talkative: nói nhiều
bossy: hách dịch
energetic: tràn đầy năng lượng
honest: trung thực
impatient: thiếu kiên nhẫn
2 (trang 18 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the adjectives (1-9) in Exercise 1 to match their justifications (a-i). Check in your dictionary. (Viết các tính từ (1-9) trong Bài tập 1 để nối với cách giải thích của chúng (a-i). Kiểm tra từ điển của bạn.)
Đáp án:
a. impatient
b. bossy
c. talkative
d. cheerful
e. generous
f. selfish
g. popular
h. energetic
i. honest
Hướng dẫn dịch:
Mất kiên nhẫn: Ghét việc chờ đợi mọi thứ/con người.
Hách dịch: Nói với mọi người việc gì để làm.
Nói nhiều: nói rất nhiều
Vui vẻ: Cười nhiều
Hào phóng: thích tặng mọi người nhiều thứ.
Ích kỉ: chỉ quan tâm về bản thân anh ấy/ bản thân cô ấy.
Nổi tiếng: nhiều người thích anh ấy/cô ấy.
Tràn đấy năng lượng: Làm nhiều thứ.
Trung thực: Luôn luôn nói sự thật.
3 (trang 18 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and match the people to the character adjectives. (Nghe và nối mọi người với các tính từ đặc điểm.)
Hướng dẫn dịch:
selfish: ích kỉ
cheerful: vui vẻ
honest: trung thực
4 (trang 18 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the adjectives in Exercise 2 to talk about your friends and family members as in the example. (Sử dụng các tính từ trong Bài tập 2 để nói về bạn bè và các thành viên trong gia đình của bạn như trong ví dụ.)
Gợi ý:
A: What is your mother like?
B: She is generous. She always gives people things.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn tốt nhất của bạn như thế nào?
B: Anh ấy vui vẻ. Anh ấy cười rất nhiều.
A: Mẹ của bạn là như thế nào?
B: Bầ ấy hào phóng, Bà ấy luôn luôn tặng mọi người nhiều thứ.
1d. Everyday English
1a (trang 19 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the dialogue. Which teacher (A or B) are Jessica and Rita talking about? (Đọc đoạn hội thoại. Giáo viên nào (A hoặc B) được Jessica và Rita đang nói đến?)
Đáp án:
Jessica and Rita talking about teacher A.
Hướng dẫn dịch:
Jessica và Rita đang nói về giáo viên A.
1b (trang 19 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue. Use the sentences in the list. One sentence is extra. Is the dialogue formal or informal? (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các câu có sẵn trong danh sách. Có một câu được thêm vào. Đoạn hội thoại này có trang trọng hoặc không trang trọng?)
Đáp án:
1. What does he look like?
2. Is his hair fair?
3. What’s he like?
4. Is he the one with a short beard and a moustache?
The dialogue is informal.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy trông như thế nào?
2. Tóc của anh ấy màu vàng hoe có phải không?
3. Tính cách anh ấy như nào?
4. Anh ấy có phải là người có bộ râu ngắn và bộ ria mép không?
Đoạn hội thoại này không trang trọng.
2 (trang 19 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen, read and check. (Nghe, đọc và kiểm tra.)
Hướng dẫn dịch:
Informal style: Phong cách không trang trọng
Everyday language: Ngôn ngữ thường ngày
E.g. Really?: Ví dụ: Vậy à?
Short verb forms: Rút gọn động từ
E.g. He’s tall.: Ví dụ: Anh ấy cao.
Formal style: Phong cách lịch sự
Formal language & linkers: Ngôn ngữ trang trọng và từ nối
E.g. In addition, it seems that …: Ví dụ: thêm vào đó, có vẻ như là …
Full verb forms: Dạng động từ đầy đủ
E.g. He is tall.: Ví dụ: Anh ấy cao.
3 (trang 19 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. What does the new teacher look like? What is he like? (Nhận vai và đọc to đoạn hội thoại trong Bài tập 1. Giáo viên mới trông như thế nào? Tính cách của anh ta như thế nào?)
Đáp án:
He’s of medium height and he’s quite slim. He has a short beard and a moustache. His hair is dark.
He’s quite cheerful and very popular already! Look! He’s chatting with Mr Prosser.
Hướng dẫn dịch:
Anh ấy cao trung bình và mảnh mai. Anh ấy có bộ râu ngắn và bộ ria mép. Tóc của anh ấy màu tối.
Anh ấy là người vui vẻ và sẵn sàng hoà nhập! Nhìn kìa! Anh ấy đang trò chuyện với ông Prosser.
4 (trang 19 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Act out a similar dialogue. Describe teacher C or D using the dialogue in Exercise 1 as a model. (Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự. Miêu tả giáo viên C hoặc D bằng cách sử dụng đoạn hội thoại trong Bài tập 1 làm mẫu.)
Gợi ý:
A: The new teacher in our school is great!
B: Really? What does she look like?
A: She is tall and slim.
B: What is she like?
A: She is funny and clever.
B: Oh, really? Is her curly hair?
A: That’s right.
Hướng dẫn dịch:
A: Giáo viên mới của trường chúng ta rất tuyệt!
B: Vậy à? Cô ấy trông như thế nào?
A: Cô ấy cao và mảnh mai.
B: Tính cách của cô ấy như thế nào?
A: Cô ấy là người vui vẻ và thông minh.
B: Ồ, thật vật sao? Có phải tóc của cô ấy xoăn không?
A: Đúng vậy.
1e. Grammar
1 (trang 20 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the verbs in the -ing form. (Viết các động từ ở dạng V-ing.)
Đáp án:
1. playing
2. singing
3. shopping
4. sleeping
5. walking
6. taking
7. swimming
8. running
9. dancing
10. reading
11. stopping
12. cycling
Hướng dẫn dịch:
play: chơi
sing: ca hát
shop: mua sắm
sleep: ngủ
walk: đi bộ
take: lấy, cầm
swim: bơi
run: chạy
dance: nhảy
read: đọc
stop: dừng lại
cycle: đạp xe
2 (trang 20 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các khoảng trống với dạng Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. are coming
2. am meeting
3. are you listening to
4. isn’t cooking
5. Are you leaving
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ đến với chúng tôi tối nay.
2. Tôi sẽ gặp George vào bữa trưa ngày mai.
3. Bạn đang nghe cái gì vậy?
4. Jenny không nấu ăn ngay bây giờ.
5. Bây giờ bạn đang rời trường có phải không?
3 (trang 20 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc với Thì Hiện tại Tiếp diễn.)
Đáp án:
1. am having
2. are drinking
3. is shining
4. isn’t working
5. is helping
6. are making
7. are you doing
8. are enjoy
9. Is it raining
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Mary,
Lời chào từ Hà Nội! Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây. Ngay bây giờ, chúng tôi đang uống một ít nước chanh nhà làm. Nó là một ngày đẹp.Mặt trời đang chiếu sáng. Dì của tôi không đi làm hôm nay. Bây giờ dì ấy đang giúp mẹ của tôi ở trong bếp. Họ đang làm mì cho chúng tôi cho bữa tối. Bây giờ bạn đang làm gì vậy? Tôi hi vọng bạn sẽ thích ngày cuối tuần của bạn. Bây giờ trời có đang mưa ở London không?
Viết lại cho tôi sớm nha.
Tiên
4 (trang 21 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner.
(Đặt các động từ ở trong ngoặc với dạng thì Hiện taị đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn đồng hành của bạn.)
Đáp án:
1. look
2. are you waiting
3. are going
4. does it start
5. think
6. am not sure
7. knows
8. does it last
9. Do you want
10. am meeting
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào Mary. Bạn trông thật đẹp trong chiếc quần jean mới.
B: Cảm ơn bạn. Bạn đang chời đợi ai thế?
A: Anna. Chúng tôi đang đi tới buổi văn nghệ học đường.
B: Nó bắt đầu lúc mấy giờ?
A: Lúc 5:00, tôi nghĩ, nhưng tôi không chắc chắn. Anna biết.
B: Nó kéo dài trong bao lâu?
A: Một giờ và nửa tiếng.
B: Bạn có muốn đến nhà tôi ngay sau đó không?
A: Cảm ơn, nhưng tôi không thể. Tôi có buổi hẹn Sheila để ăn tối.
B: Vậy là được rồi. Chúc bạn có khoảng thời gian đẹp.
A: Cảm ơn, mong những điều đó cũng đến với bạn.
5 (trang 21 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. (Đặt các động từ trong ngoặc dưới dạng thì Hiện tại đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn.)
Đáp án:
1. are you doing
2. am staying
3. start
4. finish
5. learn
6. am trying
7. don’t think
8. enjoys
9. are playing
10. are going
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Monica,
Những ngày này bạn đang làm gì? Hiện tại ở Scotland tôi đang học một khoá học mùa hè. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc vào lúc 4:00. Tôi học được rất nhiều điều mới mỗi ngày. Tuần này, tôi đang thử nhảy Highland. Điiefu đó thật thú vị, nhưng tôi nghĩ mình không giỏi lắm!
Có rất nhiều người tốt ở đây, như người bạn mới của tôi, Kristy. Cô ấy có mái tóc dài màu đỏ và cô ấy cũng thích chơi thể thao như tôi. Chúng tôi đang chơi bóng rổ lúc 6 giơf chiều hôm nay. Ngày mai, chúng ta sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể đợi!
Mong được hồi âm sớm.
Becky
6 (trang 21 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today. (Kể cho người bạn đồng hành của bạn về bạn đang làm gì những ngày này, bạn đang làm gì tại thời điểm này và bạn làm gì cho ngày hôm sau.)
Gợi ý:
These days I am studying hard for my guitar exam. I have very busy schedule. I go to school at 7:30 in the morning and finish at 3:30. Then, I have guitar classes from 4;00 till 5:30. I come back home and do my homework and after that, I have dinner with my parents. Right now, I’m playing my guitar. I’m having my guitar exam on Saturday at 10:30 in the morning. Then, my friends and I are going to an amusement park. I can’t wait.
Hướng dẫn dịch:
Những ngày này tôi đang học tạp chăm chỉ cho kỳ thi guitar của mình. Tôi có lịch trình rất bận rộn. Tôi đến trường lúc 7:30 sáng và kết thúc lúc 3:30. Sau đó, tôi có các lớp học guitar từ 4:00 đến 5:30. Tôi trở về nhà và làm bài tập và sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Hiện tại, tôi đang chơi guitar. Tôi có kỳ thi guitar lúc 10:30 sáng thứ bảy. Sau đó, bạn bè của tôi và tôi sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể chờ đợi.
1f. Skills
1 (trang 22 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures. What do these gestures mean to you? What do you think the blog post is about? Listen and read to find out. (Hãy nhìn vào bức tranh. Những cử chỉ, dáng điệu này có ý nghĩa gì đối với bạn? Bạn nghĩ nội dung bài đăng trên blog là về gì? Lắng nghe và đọc để tìm ra.)
Đáp án:
The blog post is about how different gestures mean different things inn countries around the world.
Hướng dẫn dịch:
Bài đăng trên blog nói về cách các cử chỉ khác nhau có nghĩa là những điều khác nhau ở các quốc gia trên thế giới.
2 (trang 22 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the blog again. Decide if the statements are R(right), W(wrong) or DS (doesn’t say). (Đọc bài blog một lần nữa. Đưa ra quyết định về các câu nói rằng đúng, sai hay không có nói đến.)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. DS |
4. W |
5. W |
Hướng dẫn dịch:
1. Antonio đang ở Madrid bây giờ.
2. Ở Tây Ba Nha, mọi người chỉ ôm gia đình và bạn bè thân thiết của họ.
3. Mia đi nghỉ ở Thái Lan hàng năm.
4. Ở Thái Lan, giơ ngón tay cái có nghĩa là” số 0″.
5. Ở Bulgaria, việc gật đầu của bạn có nghĩa là “yes”.
3 (trang 22 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Replace the words in red below with the words/phrases from the blog. (Thay các từ có màu đỏ bên dưới bằng các từ / cụm từ trong blog.)
Đáp án:
1. very friendly
2. everything is OK
3. Andy
4. the local language
Hướng dẫn dịch:
1. Con người ở Madrid thì rất thân thiện.
2. Ở Úc, giơ ngón tay cái chỉ ra rằng mọi thứ thì OK.
3. Andy có vài người dì ở Bulgaria.
4. Điều quan trọng là phải biết một chút ngôn ngữ địa phương khi bạn đi du lịch.
4 (trang 22 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What do the gestures in the text mean in the country? (Những cử chỉ trong văn bản có ý nghĩa gì ở đất nước?)
Gợi ý:
In our country, we only hug our family and close friends. The thumbs up means everything is OK. We nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”.
Hướng dẫn dịch:
Ở đất nước chúng tôi, chúng tôi chỉ ôm gia đình và những người bạn thân của mình. Giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều ổn. Chúng tôi gật đầu để nói “có” và lắc đầu để nói “không”.
5a (trang 23 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
shake hands – greet: bắt tay – chào hỏi
curl your index finger – ask somebody to come to you: cong ngón trỏ của bạn – bảo ai đó đến gần mình
point – show something or somebody: chỉ (tay) – thể hiện một cái gì đó hoặc ai đó
cross your fingers – wish for luck: bắt chéo những ngón tay – cầu mong may mắn
thumbs up – show everything is good: giơ ngón tay cái – thể hiện rằng mọi thứ đều tốt
tap nose – tell somebody to keep something secret: gõ mũi – bảo ai đó giữ bí mật
5b (trang 23 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What do these gestures in Exercise 5a mean in the UK? Make sentences. (Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa như thế nào ở nước Anh? Đặt các câu văn.)
Gợi ý:
1. In the UK, people shake hands to greet someone.
2. In the UK, people curl their index fingers to ask somebody to come to them.
3. In the UK, they point to show something or somebody.
4. In the UK, they cross their fingers to wish for luck.
5. In the UK, they do a thumbs up to show that everything is good.
6. In the UK, they tap their noses to tell somebody to keep something secret.
Hướng dẫn dịch:
1. Ở nước Anh, mọi người bắt tay để chào đón ai đó.
2. Ở nước Anh, mọi người co ngón trỏ lại để yêu cầu ai đó đến với họ.
3. Ở nước Anh, họ chỉ để hiển thị một cái gì đó hoặc ai đó.
4. Ở nước Anh, họ bắt chéo ngón tay để cầu mong may mắn.
5. Ở nước Anh, họ giơ ngón tay cái để thể hiện rằng mọi thứ đều tốt.
6. Ở nước Anh, họ gõ mũi ai đó để bảo người này giữ điều bí mật.
6 (trang 23 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country? (Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa tương đồng như thế nào ở nước của bạn?)
Gợi ý:
In Vietnam, we hardly tap our nose. We never curl our index finger or cross our fingers; both gestures are very rude. We also shake hands to greet someone. If you want to point at something, you should use your open hand. We usually use thumbs up to show everything is OK.
Hướng dẫn dịch:
Ở Việt Nam, chúng tôi hầu như không ngoáy mũi. Chúng tôi không bao giờ cong ngón trỏ hoặc bắt chéo ngón tay; cả hai cử chỉ đều rất thô lỗ. Chúng tôi cũng bắt tay để chào một ai đó. Nếu bạn muốn chỉ vào một cái gì đó, bạn nên sử dụng bàn tay đang mở của mình. Chúng tôi thường sử dụng ngón tay cái để cho thấy mọi thứ đều ổn.
7 (trang 23 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to Sam and Jessica talking about Jessica’s holiday to Germany. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe cuộc trò chuyện của Sam và Jessica về kỳ nghỉ của Jessica ở nưosc Đức. Quyết định các mệnh đề là R (đúng) hoặc W (sai).)
Hướng dẫn dịch:
Ở nước Đức, …
1. Hành động đang bắt chéo ngón tay có nghĩa là bạn đang cầu nguyện nhhuwxng điều may mắn.
2. Cử chỉ giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều tốt.
3. Mọi người sử dụng ngón tay cái để thể hiện cho điều số 1.
4. Hành động đang đặt tay trên túi của mình có nghĩa là bạn cảm thấy bối rối.
8 (trang 23 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you’re on holiday in Italy. Write a comment on Phil’s blog on page 116 (about 60-80 words). Greet the blogger, introduce yourself, describe a gesture and say what it means in Italy and in your country.
(Tưởng tượng bạn có kỳ nghỉ ở nước Ý. Viết một lời bình luận vào nhật ký web của Phil ở trang 116 (khoảng 60-80 từ). Chào hỏi người viết, giới thiệu bản thân, mô tả một cử chỉ và nói nó có nghĩa như nào ở nước Ý và ở quốc gia của bạn.)
Gợi ý:
In Italy, when people meet each other, they usually shake hands or just smile. Close friends or family members can hug and kiss each other on the checks. In Vietnam, we shake hands or bow our heads slightly or just smile to greet each other. We often hug close friends and family.
Hướng dẫn dịch:
Ở nước Ý, khi mọi người gặp nhau, họ thường bắt tay hoặc chỉ mỉm cười. Nhưng người bạn thần hoặc các thành viên trong gia đình có thể ôm và hôn mọi người. Ở Việt Nam, chúng tôi bắt tay hoặc hoặc cúi đầu nhẹ hoặc chỉ mỉm cười để chào nhau. Chúng tôi thường ôm những người bạn thân và gia đình.
1. CLIL (Citizenship)
1 (trang 24 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out. (Nhìn vào bức tranh và đọc tiêu đề của văn bản và các tiêu đề trong Bài tập 2. Bạn mong đợi được đọc về điều gì? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang ở nhà hàng nhưng lại chỉ còn đúng một món trên thực đơn để ăn. Bạn đến rạp chiếu phim, nhưng nó chỉ luôn chiếu một bộ phim. Liệu rằng điều này nghe có buồn cười không?
2. Ở trường học, bạn đều bắt đầu học và kết thúc cùng một thời gian. Bạn học những bài học như nhau. Bạn mặc bộ đồng phục giống nhau. Nhưng điều đó không có nghĩa rằng là không có sự khác nhau.
3. Một số học sinh học tốt ở trường, một số lại giỏi về thể thao. Một số học sinh lại cao và một số học sinh lại thấp. Một vài học sinh thì có tóc đen, nhưng số khác lại có tóc vàng, một vài người đi khắp nơi trong khi có người lại dùng xe lăn.
4. Thế giới có đầy sự khác biệt, nhưng điều này khiến nó trở nên tuyệt vời. Đỏ, cam, vàng, xanh lá, xanh nước biển, màu xanh chàm, màu tím đều là những màu đáng yêu nhưng chúng có thể trở thành cầu vồng khi đứng bên cạnh nhau trên bầu trời. Trở nên khác biệt bên cạnh nhau đem đến sắc màu cuộc sống.
2 (trang 24 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task. (Đọc lại một lần nữa và nối những tiêu đề với đoạn văn. Tìm những từ khóa giúp bạn làm nhiệm vụ.)
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. B |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Một thế giới tẻ nhạt
2. Giống nhau nhưng khác nhau
3. Sự khác biệt
4. Tốt hơn khi làm cùng nhau
3 (trang 24 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? (Mục đích của tác giả là gì: để trả lời? để thuyết phục? để cung cấp thông tin? thông tin trong bài hữu ích cho bạn không? Vì sao?)
Gợi ý:
The author’s purpose is to inform. The information in the text is very useful. It tells us that we are all special; but when we are all together, we become something even more beautiful, just like a rainbow.
Hướng dẫn dịch:
Mục đích của tác giả là thông báo. Thông tin trong văn bản rất hữu ích. Nó cho chúng ta biết rằng tất cả chúng ta đều đặc biệt; nhưng khi tất cả chúng ta ở bên nhau, chúng ta trở nên một cái gì đó thậm chí còn đẹp hơn, giống như một cầu vồng.
4 (trang 24 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different. (Nghĩ đến một người bạn của mình. Nói với lớp ba điều mà bạn giống và ba điều mà bạn khác với người bạn của mình.)
Gợi ý:
My best friend is Anh. We are the same age. We like the same sport – badminton. We are both good at English. However, Anh has got short hair, but I’ve got long hair. Anh is talkative, but I’m quite shy. Anh is good at Geography, but I’m not.
Hướng dẫn dịch:
Bạn thân nhất của tôi là Ánh. Chúng tôi bằng tuổi nhau. Chúng tôi thích cùng một môn thể thao – cầu lông. Cả hai chúng tôi đều giỏi tiếng Anh. Tuy nhiên, Anh để tóc ngắn, nhưng tôi lại để tóc dài. Anh là người nói nhiều, nhưng tôi khá nhút nhát. Anh giỏi môn Địa lý, nhưng tôi thì không.
1. Right on!
1 (trang 25 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Are you a good friend? Take the quiz to find out. (Bạn có phải là người bạn tốt? Giải câu đố để tìm ra đáp án.)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có biết diễn viên nam / diễn viên nữ yêu thích của bạn mình không?
2. Bạn có thường xuyên gây gổ với bạn của mình không?
3. Bạn có lắng nghe những vấn đề của bạn mình không?
4. Bạn có làm những việc chỉ để bạn của bạn vui không?
5. Bạn có biết cách làm cho bạn của bạn cười không?
6. Bạn của bạn có khóc trước mặt bạn không?
7. Bạn có luôn nói sự thật với bạn mình không?
8. Bạn có giữ kín bí mật của bạn mình không?
2 (trang 25 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) It’s International Friendship Day. Find a good quote and prepare a poster for the class. Use the key words friendship quotes. (Đó là Ngày Tình bạn Quốc tế. Tìm một câu trích dẫn hay và chuẩn bị một áp phích cho lớp học. Sử dụng các từ khóa trích dẫn tình bạn.)
Gợi ý:
1. I would rather walk with a friend in the dark, than alone in the light.
2. A good friend knows all your stories. A best friend helped you create them.
3. True friends are like diamonds—bright, beautiful, valuable, and always in style.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn đi bộ với một người bạn trong bóng tối, còn hơn một mình trong ánh sáng.
2. Một người bạn tốt biết tất cả những câu chuyện của bạn. Một người bạn tốt nhất đã giúp bạn tạo ra chúng.
3. Những người bạn chân chính giống như những viên kim cương – sáng, đẹp, có giá trị và luôn phong cách.
3 (trang 25 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What makes a good friend? Put the ideas in the list under the headings. Add two more of your own. (Điều làm nên người bạn tốt? Đặt các ý tưởng trong danh sách dưới tiêu đề. Thêm hai cái nữa của riêng bạn.)
Đáp án:
1. A good friend:
helps you
cares about you
is fun to be with
is there for you
listens to your problems
studies with you
hangs out with you
2. A bad friend:
lies to you
makes you sad
doesn’t share their thing
slanders you
takes advantage of you
Hướng dẫn dịch:
1. Một người bạn tốt:
giúp đỡ bạn
quan tâm đến bạn
rất vui khi ở bên bạn
dành thời gian cho bạn
lắng nghe những vấn đề của bạn
học bài cùng bạn
đi chơi với bạn
2. Một người bạn tồi tề:
lừa dối bạn
làm bạn buồn
không chia sẻ nhiều thứ của họ
vu khống bạn
lợi dụng bạn
4 (trang 25 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the ideas in Exercise 3 to prepare and give a presentation on how to be a good friend. (Sử dụng các ý tưởng trong Bài tập 3 để chuẩn bị và thuyết trình về cách trở thành một người bạn tốt.)
Gợi ý:
Ralph Waldo Emerson said: “The only way to have a friend is to be one.” But the question is: How can someone be a good friend?
First of all, always be there for your friend. For example, if someone starts telling lies about them, speak up for your friend.
Next, always keep your promises. And of course, don’t share your friend’s secrets with others.
Last but not least, listen to your friend. When your friend is talking to you, pay attention to what they say. Listening to your friend shows you care about them.
To sum up, a good friend is always there for your friend, always keeps your promises, and listens to your friends.
Hướng dẫn dịch:
Ralph Waldo Emerson nói: “Cách duy nhất để có một người bạn là trở thành một người bạn.” Nhưng câu hỏi đặt ra là: làm thế nào để ai đó có thể trở thành một người bạn tốt?
Trước hết, hãy luôn ở đó vì bạn của bạn. Ví dụ, nếu ai đó bắt đầu nói dối về họ, hãy lên tiếng bênh vực bạn của bạn.
Tiếp theo, hãy luôn giữ lời hứa của bạn. Và tất nhiên, đừng chia sẻ bí mật của bạn mình với người khác.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy lắng nghe người bạn của bạn. Khi bạn của bạn đang nói chuyện với bạn, hãy chú ý đến những gì họ nói. Lắng nghe bạn bè của bạn cho thấy bạn quan tâm đến họ.
Tóm lại, một người bạn tốt luôn ở bên bạn của bạn, luôn giữ lời hứa và lắng nghe bạn bè của bạn.
5 (trang 25 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) “A friend in need is a friend indeed.” Discuss in groups. (Một người bạn đang cần là một người bạn thực sự.” Thảo luận theo nhóm.)
Gợi ý:
A: “A friend in need is a friend indeed.” Well, what does it mean?
B: I think it means that when you have problems and a friend helps you. This shows he/she is a good friend.
C: I agree. A good friend needs to be there for his/her friend in both good and bad times.
D: You’re right. A true friend doesn’t go away when his/her friend is in trouble. He/She stays and helps his/her friend.
Hướng dẫn dịch:
A: “Một người bạn đang cần là một người bạn thực sự. ”Tốt, nó có nghĩa là gì?
B: Tôi nghĩ điều đó có nghĩa là khi bạn gặp khó khăn và một người bạn giúp bạn. Điều này cho thấy anh ấy / cô ấy là một người bạn tốt.
C: Tôi đồng ý. Một người bạn tốt cần phải ở bên cạnh bạn của anh ấy / cô ấy trong cả thời điểm tốt và xấu.
D: Bạn đúng. Một người bạn thực sự không ra đi khi bạn của anh ấy / cô ấy gặp khó khăn. Anh ấy / cô ấy ở lại và giúp đỡ bạn của anh ấy / cô ấy.
1. Progress Check
1 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the picture and choose the correct option. (Nhìn và bức tranh và chọn lựa chọn đúng.)
Đáp án:
1. tall
2. thin
3. wavy
4. blond
5. cheerful
6. impatient
7. waiting
8. play
9. at
10. on
Hướng dẫn dịch:
Đây là Steve. Anh ấy 15 tuổi. Anh ấy thì cao và gầy. Anh ấy có mái tóc ngắn, xoăn song vàng hoe, đôi mắt xanh, một cái mũi to và đôi môi dày. Anh ấy thường vui vẻ, nhưng hôm nay anh ấy rất mất kiên nhẫn bởi vì anh ấy đang đợi bạn của anh ấy. Anh ấy và bạn thân nhất của anh ấy Jim luôn luôn chơi bóng rổ cùng nhau vào lúc 6 giờ tối thứ tư, nhưng Jim thì muộn hôm nay.
2 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the words to form phrases. (Nối các từ để tạo thành cụm từ.)
Đáp án:
1. d |
2. c |
3. a |
4. e |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
go shopping: mua sắm
early twenties: tuổi đôi mươi
surf the Net: lướt mạng
computer games: trò chơi trên máy tính
medium height: chiều cao trung bình
3 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the gaps with shake, tap, point, hug and cross. (Hoàn thành chỗ trống với shake, tap, point, hug và cross.)
Đáp án:
1. tap
2. cross
3. hug
4. shake
5. point
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Anh, mọi người gõ vào mũi của họ để nói một ai đó giữ bí mật.
2. Một vài người đan chéo những ngón tay của họ cho may mắn ở Anh.
3. Tôi luôn luôn ôm bà của tôi khi tôi thấy bà ấy bởi vì tôi yêu bà ấy rất nhiều.
4. Bắt tay khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên là lịch sự.
5. Đừng chỉ vào mọi người với ngón tay của bạn.
4 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn lựa chọn đúng.)
Đáp án:
1. wears
2. go
3. are
4. don’t/ on
5. am never
Hướng dẫn dịch:
1. Kate mặc một cái váy đáng yêu hôm nay.
2. Bạn thường đi nghỉ ở đâu vào mùa hè?
3. Trẻ em đang chơi cái gì ở trong vườn?
4. Chúng tôi không đi tới trung tâm mua sắm vào sáng thứ 7.
5. Tôi không bao giờ đi học muộn.
5 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in bracket into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
Đáp án:
1. wakes
2. gets
3. has
4. does
5. watches
6. isn’t going
7. are playing
8. loves
9. trains
10. are playing
Hướng dẫn dịch:
Vào các ngày trong tuần, Jeremy thức dậy lúc 7:00 sáng. Anh ấy mặc quần áo và có bữa sáng trước khi đi học. Sau giờ học, anh ấy làm bài tập về nhà và sau đó, anh ấy xem TV. Hôm nay là thứ bảy, Jeremy không đi học. Anh ấy và bạn bè của anh ấy đang chơi khúc côn cầu trên băng. Jeremy thích môn khúc côn cầu trên băng. Anh ấy cũng tập luyện với nhóm của mình hai lần một tuần. Họ sẽ chơi ở giải vô địch vào tuần tới.
6 (trang 26 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and match the people (1-6) to the character adjectives (a-h) (Nghe và nối những người (1-6) với các tính từ đặc điểm (a-h).)
Hướng dẫn dịch:
cheerful: vui vẻ
generous: hào phóng
popular: nổi tiếng, phổ biến
talkative: nói nhiều
honest: thật thà
impatient: thiếu kiên nhẫn
energenic: tràn đầy năng lượng
bossy: hách dịch
7 (trang 27 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the blog post and replace the words in red with the words from the text. (Đọc bài đăng trên blog và thay các từ màu đỏ bằng các từ trong văn bản.)
Đáp án:
1. Canada
2. Lara’s mother’s
3. Jade
4. Dylan’s
5. Lara’s father
6. Lara’s father’s family
Hướng dẫn dịch:
1. Lara đến từ Canada.
2. Tóc của mẹ Lara màu vàng hoe.
3. Jade sáu tuổi.
4. Tóc của Dylan thì đen và xoăn.
5. Bố của Lara thì mũm mĩm.
6. Gia đình của bố Lara sống ở Anh.
8 (trang 27 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue with sentences (a-e). (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng các câu (a-e)).
Đáp án:
1. 3 |
2. d |
3. a |
3. c |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào Carrie! Cô gái mới ở trường của chúng tôi rất tuyệt vời.
B: Thật á? Cô ấy trông như thế nào?
A: Tốt, cô ấy cao và mảnh mai.
B: Cô ấy như thế nào? Cô ấy thân thiện có phải không?
A: Đúng vậy. Cô ấy cũng rất năng động.
B: Cô ấy là người mặc áo phông đỏ và quần bò có phải không?
A: Đúng vậy. Chúng ta hãy đi và gặp cô ấy bây giờ nào.
9 (trang 27 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write a blog post about your favourite free-time activities and hobbies (about 60-80 words). (Viết một bài đăng trên blog về các hoạt động và sở thích khi rảnh rỗi yêu thích của bạn (khoảng 60-80 từ))
Gợi ý:
Hi everyone! What do you do in your free time? I listen to music every day after I finish homework. I also surf the Net sometimes and watch TV series with my brother. At the weekend, I play sports or go to the cinema with my friends. I rarely play computer games – I don’t like them. What are your favourite free-time activities?
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người! Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi? Tôi nghe nhạc mỗi ngày sau khi làm xong bài tập về nhà. Tôi cũng thỉnh thoảng lướt Net và xem phim truyền hình với anh trai. Cuối tuần, tôi chơi thể thao hoặc đi xem phim với bạn bè. Tôi hiếm khi chơi trò chơi máy tính – tôi không thích chúng. Hoạt động thời gian rảnh yêu thích của bạn là gì?