Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 5: Giữ chữ tín
Phần 1. Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 5: Giữ chữ tín
Câu 1. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?
A. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Treo đầu dê, bán thịt chó.
D. Hứa hươu, hứa vượn.
Đáp án: A
Giải thích: “Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy” đây là một câu thành ngữ để chỉ rằng: Đối với người quân tử là những người có hành vi khoáng đạt, nói là làm, thường giúp những người khó khăn, người yếu thế hơn mình. … Khi lời nói của người quân tử đã phát ra thì cho dù có dùng tới 4 con ngựa cũng khó truy đuổi là thế.
Câu 2. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Nói và không thực hiện.
B. Bỏ qua nhiệm vụ được giao.
C. Thực hiện đúng như lời hứa.
D. Thường đến không đúng hẹn.
Đáp án: C
Giải thích: Thực hiện đúng như lời hứa là biểu hiện của giữ chữ tín.
Câu 3. Phương án nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?
A. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
B. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.
C. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
D. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
Đáp án: B
Giải thích: Hứa nhưng không thực hiện lời hứa là biểu hiện trái với giữ chữ tín.
Câu 4. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
B. Nhất bên trọng nhất bên khinh.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Thương người như thể thương thân.
Đáp án: A
Giải thích: “ Một lần bất tín, vạn lần bất tin” bàn về vấn đề giữ chữ tín, muốn nhắc nhở chúng ta nên biết giữ lời hứa vì một lần không giữ lời hứa sẽ đánh mất đi lòng tin của người khác về mình.
Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
B. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
D. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
Đáp án: C
Giải thích: Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín.
Câu 6. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được gọi là
A. kiên nhẫn.
B. giữ chữ tín.
C. tự chủ cảm xúc.
D. giữ lòng tự trọng.
Đáp án: B
Giải thích: Giữ niềm tin của người khác đối với mình được gọi là giữ chữ tín.
Câu 7. Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7h sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7h bạn T mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn H xuất phát từ 6h30p và 6h50 đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6h40p nhưng do qua đón N đi cùng nên 7h15p mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Bạn T.
D. Bạn H.
Đáp án: D
Giải thích: Trong trường hợp này, chỉ có H là đến điểm hẹn đúng 7h nên chỉ có bạn H được coi là giữ chữ tín, còn các bạn khác đến muộn hơn so với kế hoạch ban đầu.
Câu 8. Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là
A. tự chủ.
B. chữ tín.
C. lòng biết ơn.
D. niềm tự hào.
Đáp án: B
Giải thích: Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là chữ tín.
Câu 9. P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?
A. Giữ chữ tín.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Không giữ chữ tín.
D. Tôn trọng sự thật.
Đáp án: C
Giải thích: Trường hợp này cho thấy P là người không giữ chữ tín, không thực hiện đúng như đã hứa.
Câu 10. P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?
A. Giữ chữ tín.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Không giữ chữ tín.
D. Tôn trọng sự thật.
Đáp án: C
Giải thích: Trường hợp này cho thấy P là người không giữ chữ tín, không thực hiện đúng như đã hứa.
Câu 11. Anh X rao bán mặt hàng mỹ phẩm Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng mỹ phẩm anh X nhập về bán lại không rõ nguồn gốc. Trường hợp này cho thấy anh X là người
A. bội tín.
B. liêm khiết.
C. giữ chữ tín.
D. trung thực.
Đáp án: A
Giải thích: Trường hợp này cho thấy anh X là người bội tín, bán mặt hàng không đúng như đã quảng cáo.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.
B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.
D. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực.
Đáp án: D
Giải thích: Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực là nhận định đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín.
Câu 13. Người giữ chữ tín sẽ không có biểu hiện nào sau đây?
A. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.
B. Thực hiện đúng như lời đã hứa.
C. Luôn tạo niềm tin đến mọi người xung quanh.
D. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
Đáp án: D
Giải thích: Người giữ chữ tín sẽ không có biểu hiện trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành mà sẽ đứng ra nhận trách nhiệm và sửa chữa khi không hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 14. Phương án nào dưới đây thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích cá nhân.
B. Được mọi người yêu mến, kính trọng và tin tưởng.
C. Góp phần xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh.
D. Tạo mối liên kết giữa mọi người trong xã hội với nhau.
Đáp án: B
Giải thích: Được mọi người yêu mến, kính trọng và tin tưởng thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín.
Câu 15. Người giữ chữ tín sẽ có biểu hiện nào sau đây?
A. Nói nhưng không hành động.
B. Hẹn nhưng không đến điểm hẹn.
C. Hành động để hoàn thành lời hứa.
D. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
Đáp án: C
Giải thích: Hành động để hoàn thành lời hứa là biểu hiện có ở người biết giữ chữ tín.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Người biết giữ chữ tín thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng và coi trọng.
C. Người giữ chữ tín luôn thành công trong mọi vấn đề của cuộc sống.
D. Để thành công trong công việc trước tiên chúng ta phải là người giữ chữ tín.
Đáp án: C
Giải thích: Người giữ chữ tín luôn thành công trong mọi vấn đề của cuộc sống là nhận định không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín.
Phần 2. Lý thuyết GDCD 7 Bài 5: Giữ chữ tín
1. Thế nào là chữ tín?
– Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau.
– Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình.
2. Biểu hiện của giữ chữ tín
– Biểu hiện của giữ chữ tín:
+ Thực hiện lời hứa;
+ Nói đi đôi với làm;
+ Đúng hẹn;
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao;
+ Giữ được niềm tin với người khác.
Cần giữ lời hứa |
Cần đúng giờ, đúng hẹn. |
3. Ý nghĩa của việc giữ chữ tín
– Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người, được mọi người tin tưởng và tôn trọng
– Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Học tập tích cực, tự giác
Trắc nghiệm Bài 5: Giữ chữ tín
Trắc nghiệm Bài 6: Quản lí tiền
Trắc nghiệm Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
Trắc nghiệm Bài 8: Bạo lực học đường