Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm
Phần 1: 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Khoa học tự nhiên và cuộc sống
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về lương thực?
A. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.
B. Lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột trong thành phần thức ăn.
C. Lương thực bao gồm: thực vật, động vật và các sản phẩm chế biến.
D. Ngũ cốc là tên gọi có từ thời Trung Hoa cổ đại.
Lời giải
Đáp án C
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?
A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
B. Cá là thực phẩm tự nhiên.
C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.
Lời giải
Đáp án D
Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu ngoài không khí.
Câu 3: Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)?
A. Để lâu ngoài không khí.
B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau.
C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách.
D. Cả 3 nguyên nhân: A, B, C.
Lời giải
Đáp án D
Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách.
Câu 4: Dấu hiệu nào sau đây cho biết một người bị ngộ độc sau khi ăn hay uống thực phẩm nhiễm độc?
A. Đau bụng.
B. Buồn nôn, nôn.
C. Đi ngoài nhiều lần.
D. Cả 3 dấu hiệu A, B, C.
Lời giải
Đáp án D
Sau khi ăn hay uống thực phẩm bị nhiễm độc (sau vài phút, vài giờ hoặc thậm chí là sau 1 ngày) người bệnh đột ngột có những triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, đi ngoài nhiều lần, mất nước, có thể không sốt hoặc sốt trên 38o.
Câu 5: Các loại lương thực cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm)
C. Lipit (chất béo). D. Vitamin.
Lời giải
Đáp án A
Các loại lương thực (gạo, ngô, khoai …) cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Cây lúa. B. Cây ngô.
C. Cây lúa mì. D. Cây nho.
Lời giải
Đáp án D
Cây nho không được xem là cây lương thực. Cây lương thực là những loại cây cung cấp tinh bột cho cơ thể như lúa gạo, lúa mì, ngô …
Câu 7: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo. B. Rau xanh.
C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.
Lời giải
Đáp án C
Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.
Câu 8: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm)
C. Lipit (chất béo). D. Vitamin.
Lời giải
Đáp án A
Ngô, khoai cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là đúng về lương thực?
A. Lương thực là thức ăn chứa nhiều chất béo.
B. Rau xanh là lương thực.
C. Ngũ cốc là năm loại rau xanh.
D. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.
Lời giải
Đáp án D
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
Câu 10: Thực phẩm nào dưới đây không phải là thực phẩm tự nhiên?
A. rau xanh. B. trái cây
C. cá. D. đá vôi.
Lời giải
Đáp án D
Đá vôi không phải thực phẩm tự nhiên.
Phần 2: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Khoa học tự nhiên và cuộc sống
1. Một số lương thực phổ biến
– Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (chất đạm), lipit (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng chất.
Ví dụ: Lúa gạo, ngô, khoai, sắn,…
– Dựa vào các tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.
Ví dụ: Gạo có tính dẻo, được nấu thành cơm, làm bột chế biến các loại bánh,…là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
Khoai lang có vị ngọt và bùi, có thể luộc hoặc chế biến các loại bánh (bánh khoai), làm thức ăn cho gia sức, gia cầm,…
2. Một số thực phẩm phổ biến
– Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: Chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein),…mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Ví dụ: Thịt, cá, trứng, rau, củ, quả,…
– Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng,…) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.
Ví dụ: Trái cây để lâu sẽ héo, mốc và chuyển màu sắc.
Rau xanh để lâu sẽ héo, thối rữa.
Thịt cá để lâu sẽ xuất hiện nấm mốc, có mùi ươn khó chịu.
Bánh mì để lâu sẽ xuất hiện mốc xanh.
* Cách bảo quản, chế biến và sử dụng một số loại lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả.
– Bảo quản gạo, ngô, khoai, sắn ở nơi khô ráo để tránh bị mốc; khi thực phẩm bị mốc cần phải bỏ đi, không được sử dụng vì mốc sẽ tạo ra độc tố vi nấm, có hại cho sức khoẻ. Lớp ngoài cùng của hạt và mầm hạt gạo đều chứa các chất dinh dưỡng quý như đạm, chất béo, calcium và các Vitamin nhóm B. Không nên xaỵ xát gạo trắng quá kĩ dẫn đến làm mất chất dinh dưỡng. Khi nấu cơm cũng có thể làm mất đi Vitamin B1, vì vậy không vo gạo kĩ quá, nên dùng nước sôi và đậy vung khi nấu cơm.
– Hàm lượng chất bột trong khoai, sắn chỉ bằng 1/3 hàm lượng chất bột trong ngũ cốc. Do hàm lượng chất đạm trong khoai, sắn cũng ít nên dù ăn khoai, sắn nhiều vẫn cẩn phải ăn thêm nhiều chất đạm, nhất là đối với trẻ em để phòng suy dinh dưỡng.
– Không ăn khoai tây đã mọc mầm vì chứa chất độc có thể gây chết người.
– Sắn tươi có chứa độc tố, có thể gây chết người nên không được ăn sắn tươi khi chưa luộc chín. Khi ăn sắn tươi cẩn bóc bỏ hết phần vỏ hồng bên trong, ngâm nước 12-24 giờ trước khi luộc, khi luộc xong cần mở vung cho bay hết hơi để loại chất độc.
– Các loại thực phẩm thịt, cá nên sử dụng khi đang còn tươi, sống và cần chế biến kĩ. Nếu trong trường hợp cẩn tích trữ lâu dài có thể để trong ngăn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đá. Tuy nhiên, thời gian bảo quản không quá 3 ngày.
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 14. Một số lương thực – thực phẩm – Chân trời sáng tạo