Tin học lớp 6 Bài 1: Thông tin trên web
A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web
1. Khám phá website
– Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính, chứa vô vàn thông tin qua các trang web (web pages).
Ví dụ: Trang web báo Thiếu niên Tiền phong.
– Khác với trang trong cuốn sách, tờ báo, … có kích thước hạn chế. Để xem được hết toàn bộ từ đầu đến cuối trang, em di chuyển thanh trượt phải lên và xuống.
Hình 1.1: Theo trang web báo Thanh niên Tiền phong, ngày 28/6/2020
– Mỗi đơn vị và tổ chức sẽ dùng nhiều trang web và liên kết để tạo thành website đầy đủ thông tin.
– Địa chỉ website là dòng chữ bắt đầu bằng http:// hoặc https:// được dùng để truy cập tới website, nó giống như địa chỉ nhà, rõ ràng và dễ nhớ.
Ví dụ: Website của báo Thiếu niên Tiền Phong có địa chỉ: http://thieunien.vn, hay website của Bộ Giáo dục và Đào tạo có địa chỉ: https://moet.gov.vn.
Hình 2.2: Theo trang chủ của website báo Thiếu niên Tiền phong, ngày 28/6/2020
– Trang web đầu tiên mở ra khi truy cập vào website gọi là trang chủ (hình 2.2).
– Trên trang chủ sẽ có các liên kết đến các trang web thành phần.
Ví dụ: Hình 2.2a và 2.2b là hình ảnh của các trang web thành phần.
– Dòng chữ ở trong ô địa chỉ của trang web cũng gọi là địa chỉ của trang web đó.
2. Siêu văn bản và siêu liên kết
– Khi trỏ chuột vào mục thông tin, dòng chữ, hình ảnh hay video nếu hiện biểu tượng đặc biệt (hình bàn tay ) thì đó là nơi chứa siêu liên kết (hyperlink) hay còn gọi là liên kết (link).
– Nháy chuột vào liên kết sẽ có đoạn tin hay trang web mới mở ra.
– Văn bản có chứa siêu liên kết được gọi là siêu văn bản (hypertext).
– Với một siêu văn bản, người đọc có thể tự do tìm đọc thông tin hữu ích hay thú bị trong chính tài liệu đó hoặc trang web khác qua liên kết có sẵn.
B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web
Câu 1: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh.
B. Siêu liên kết.
C. Âm thanh, phim Video.
D. Tất cả đều đúng.
TRẢ LỜI: Siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
Đáp án: D.
Câu 2: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó.
B. Ký hiệu tên nước Việt Nam.
C. Chữ viết tắt tiếng anh.
D. Khác.
TRẢ LỜI:“vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là ký hiệu tên nước Việt Nam. Tùy theo từng nước mà có ký hiệu tên miền khác nhau.
Đáp án: B.
Câu 3: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Bản quyền.
TRẢ LỜI: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
Đáp án: D.
Câu 4: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Truy cập mạng LAN.
B. Gửi thư điện tử.
C. Truy cập vào trang Web.
D. Tất cả đều sai.
TRẢ LỜI: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: C.
Câu 5: Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Truy cập vào website.
B. Đọc thư điện thư điện tử.
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng.
D. Tất cả đều sai.
TRẢ LỜI: Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang web hoặc hình ảnh…
Đáp án: C.
Câu 6: Em hãy chỉ ra những dòng nào sau đây là địa chỉ website:
A. https://vnexpress.net
B. Số nhà 22, ngõ 106 Cầu Giấy, Hà Nội
C. D:\Tinhoc\Baitap.doc
D. https:\\vtv.vn
TRẢ LỜI: Địa chỉ website là https://vnexpress.net
Đáp án: A.
Câu 7: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Website là một trang web.
B. Một website có thể chỉ có một trang web.
C. Mỗi website có một địa chỉ website riêng.
D. Một website bao gồm nhiều trang web.
E. Cả C, D đều đúng.
TRẢ LỜI:
– Mỗi website có một địa chỉ website riêng.
– Một website bao gồm nhiều trang web.
Đáp án: E.
Câu 8: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình:
A. Chuyển thông tin về dạnh mã ASCII.
B. Chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin máy tính.
C. Thay đổi hình thức biểu diễn mà người khác không hiểu được.
D. Chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được.
TRẢ LỜI: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được.
Đáp án: D.
Câu 9: Để máy tính có thể hiểu và xử lý thông tin được đưa vào, máy tính phải….?
A. Biểu diễn thông tin.
B. Sử dụng ngôn ngữ lập trình.
C. Giải mã thông tin.
D. Mã hóa thông tin.
TRẢ LỜI: Để máy tính có thể hiểu và xử lý thông tin được đưa vào, máy tính phải Mã hóa thông tin.
Đáp án: D.
Câu 10: Trong các trang web sau đây, những trang web nào có cùng địa chỉ trang chủ?
1. https://vnexpress.net/goc-nhin
2. http://hoahoctro.vn/danh-muc/doi-song/hoc-duong
3. http://hoahoctro.vn/danh-muc/giai-tri
4. https://vnfam.vn
A. 1-2.
B. 2-3.
C. 3-4.
D. 4-1.
TRẢ LỜI: Trang web cùng địa chỉ trang chủ là:
– http://hoahoctro.vn/danh-muc/doi-song/hoc-duong
– http://hoahoctro.vn/danh-muc/giai-tri
Đáp án:B.
Câu 11: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay:
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,…
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
TRẢ LỜI: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: B.
Câu 12: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.
2. Truy cập vào máy tìm kiếm.
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
A. 1-2-3.
B. 2-1-3.
C. 1-3-2.
D. 2-3-1.
TRẢ LỜI: Thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
– Truy cập vào máy tìm kiếm.
– Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.
– Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
Đáp án: B.
Câu 13: Internet là:
A. Mạng kết nối các máy tính ở quy mô một nước.
B. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một huyện.
C. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh.
D. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô toàn cầu.
TRẢ LỜI: Internet là hệ thống kết nối các máy tình và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
Đáp án: D.
Câu 14: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng:
A. Trình duyệt Web.
B. Con trỏ chuột.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
D. Cả hai đáp án trên đều sai.
TRẢ LỜI: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng trình duyệt Web. Ví dụ như Côc cốc, Chomre, Explore….
Đáp án: A.
Câu 15: Website là tập hợp:
A. Các trang Web có liên quan.
B. Các trang chủ.
C. Các trình duyệt.
D. Tất cả các đáp án trên.
TRẢ LỜI: Website là tập hợp các trang Web có liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ.
Đáp án: A.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Thực hành về mạng máy tính
Lý thuyết Bài 1: Thông tin trên web
Lý thuyết Bài 2: Truy cập thông tin trên Internet
Lý thuyết Bài 3: Giới thiệu máy tìm kiếm
Lý thuyết Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet