Bài tập Toán 5 Bài 75: Giải toán về tỉ số phần trăm
A. Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Số thích hợp để điền vào dấu ? là:
A. 4,567
B. 45,67
C. 456,7
D. 0,4567
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 92,4 và 105 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp? Bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi?
A. 56% và 44%
B. 45% và 55%
C. 44% và 56%
D. 55% và 45%
Câu 5: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi cửa hàng đã thực hiện vượt mức bao nhiêu phần trăm so với kế hoạch?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 12
B. 17
C. 15
D. 18
Câu 7: Diện tích của một hình chữ nhật sẽ giảm đi bao nhiêu phần trăm nếu tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng của nó đi 10%?
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ?
A.
B.
C.
D.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số:
a) 30 và 100
b) 15,7 và 78,5
c) và
Câu 2: Lớp 5B có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh nam, còn lại là học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ so với học sinh nam của lớp đó.
Câu 3: Tổng của hai số bằng 25%, thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng số thứ hai và hiệu của hai số là
Câu 2: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.
B. Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm
Ví dụ 1: Trường tiểu học Quang Trung có 500 học sinh, trong đó có 275 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.
Bài giải
Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 275 : 500.
Ta có: 275 : 500 = 0,55;
0,55 x 100 : 100 = 55 : 100 = 55%
Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 55% .
Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
275 : 500 = 0,55 = 55%
Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:
– Tìm thương của a và b.
– Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b x 100%
Ví dụ 2: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
Phương pháp: Đề bài yêu cầu tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp, tức là tìm thương của phép chia 12 : 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:
12 : 30 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%
Ví dụ 3: Một vườn cây ăn quả có 600 cây gồm cam sành và bưởi Diễn, trong đó có 210 cây cam sành. Hỏi số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn?
Phương pháp: Muốn biết số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn ta phải tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn. Do đó ta sẽ tìm số cây bưởi Diễn sau đó tìm thương giữa số số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Bài giải
Trong vườn cây ăn quả đó có số cây bưởi Diễn là:
600 – 210 = 390 (cây)
Số cây bưởi Diễn chiếm số phần trăm số cây ăn quả cả vườn là:
390:600 = 0,65 = 65%
Đáp số: 65%
Chú ý: Coi số cây cả vườn là 100% , ta có thể tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn bằng cách lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm giữa số cây cam sành và tổng số cây trong vườn.
Ví dụ 4: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%