Bài tập Toán 5 Bài 74: Tỉ số phần trăm
A. Bài tập Tỉ số phần trăm
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Diện tích một vườn hoa là , trong đó trồng hoa mẫu đơn. Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa mẫu đơn và diện tích vườn hoa là:
A. 70%
B. 60%
C. 30%
D. 40%
Câu 2: Ta nói: tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và học sinh toàn trường là 20%, hoặc: số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. Tỉ số này cho biết:
A. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20% học sinh giỏi.
B. Cứ 100% học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi.
C. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 88 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
A. 88%
B.12%
C. 90%
D. 15%
Câu 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 46m vải. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 54m. Hỏi ngày tỉ số phần trăm số vải bán được buổi sáng so với buổi chiều là:
A. 46%
B. 54%
C. 68%
D. 48%
Câu 5: Chuyển tỉ số sang tỉ số phần trăm ta được:
A. 80%
B. 72%
C. 90%
D. 28%
Câu 6: Lớp 5A có 35 học sinh trong đó có 7 bạn học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá và học sinh trung bình. Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là:
A. 30%
B. 40%
C. 20%
D. 28%
Câu 7: Người ta lấy 300 kg hạt tươi đem phơi khô thì lượng hạt đó giảm đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm lượng hạt khô so với lượng hạt tươi.
A. 90%
B. 10%
C. 80%
D. 20%
Câu 8: Một người bỏ ra 86000đ tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 111800đ.
Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? Và người đó thu lãi bao nhiêu phần trăm?
A. 135% và 35%
B. 130% và 30%
C. 125% và 25%
D. 120% và 20%
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết (theo mẫu):
Mẫu:
Câu 2: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh nữ của lớp đó.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 440 cây lấy gỗ và còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
b) Tỷ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?
Câu 2: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều dài là 200m, chiều rộng là 150m. Tính tỉ số phần trăm chiều rộng so với chiều dài của vườn trường hình chữ nhật đó.
Câu 3: Trong vườn hoa quả nhà ông Ba có tất cả 480 cây gồm 120 cây đào và 60 cây táo. Còn lại là cây chanh.
a) Tính tỉ số phần trăm của cây táo so với cây đào.
b) Tính tỉ số phần trăm của mỗi loại cây so với số cây trong vườn.
B. Lý thuyết Tỉ số phần trăm
1. Tỉ số phần trăm
có thể viết dưới dạng là 1% , hay = 1%
có thể viết dưới dạng là 15% , hay= 15% ; ….
Tổng quát lại có thể viết dưới dạng là a%, hay = a%
%: Kí hiệu phần trăm
a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25 m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay
Ta viết: = 25%
Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.
Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25% hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
b) Ví dụ 2: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
Bài giải
Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:
80 : 400 hay
Ta có: 80 : 400 = = = 20%
Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.
Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.
2. Các phép tính với tỉ số phần trăm
a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%
b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%
c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%
d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%
Ví dụ 3: Tính:
a) 15% + 8%
b) 78% – 32%
c) 16% x 3
d) 52% :4
Cách giải:
a) 15% + 8% = 23%
b) 78% – 32% = 46%
c) 16% x 3 = 48%
d) 52% : 4 = 13%