Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 52: Ôn tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 127
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 127 Bài 1: Chọn đáp án đúng.
a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là:
A. 60 836.
B. 608 306.
C. 6 836.
D. 68 306.
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là:
A. 9 238 007.
B. 9 020 387.
C. 9 203 807.
D. 9 023 807.
c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là:
A. 589 021.
B. 589 201.
C. 598 021.
D. 589 102.
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 547 820.
B. 548 000.
C. 550 000.
D. 500 000.
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?
A. XIX.
B. XX.
C. IXX.
D. XXI.
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là:
A. 160 kg.
B. 16 000 kg.
C. 1 600 kg.
D. 160 000 kg.
h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song?
i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là:
A. 32 bạn.
B. 44 bạn.
C. 22 bạn.
D. 16 bạn.
k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
A. 34 kg.
B. 35 kg.
C. 36 kg.
D. 38 kg.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: 68 306.
b) Đáp án đúng là: A
Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: 9 238 007.
c) Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: 598 021.
d) Đáp án đúng là: D
Vì số547 819 gần với số 500 000 hon số 600 000
Vậy số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 500 000.
e) Đáp án đúng là: B
Năm 1903 thuộc thế kỉ ×× (thế kỉ 20).
g) Đáp án đúng là: C
Một ×e tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. ×e tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: 1 600 kg.
h) Đáp án đúng là: C
Hình B là hình bình hành nên có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song.
i) Đáp án đúng là: D
Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: (38 – 6) : 2 = 16 (bạn)
k) Đáp án đúng là: B
Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: (32 + 38 + 36 + 34) : 4 = 35
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 128
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 128 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 378 021 + 19 688 ………………………… ………………………… ………………………… c) 12 406 × 31 ………………………… ………………………… ………………………… |
b) 85 724 – 7 361 ………………………… ………………………… ………………………… d) 7 925 : 72 ………………………… ………………………… ………………………… |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 129
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 129 Bài 3: Đọc các thông tin sau:
Trả lời các câu hỏi:
a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
………………………………………………………………………………………………………………….
b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
………………………………………………………………………………………………………………….
c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần số tấn nước là: 2 000 × 12 = 24 000 (tấn)
b) Để sản xuất 20 tấn thép cần số tấn nước là: 20 × 20 = 400 (tấn)
c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần số tấn nước là: 40 × 5 = 200 (tấn)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 129 Bài 4: Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Mỗi ngày bạn Lâm ăn hết số gam gạo là:
75 × 4 = 300 (g)
30 ngày bạn Lâm ăn hết số ki-lô-gam gạo là:
300 × 30 = 9 000 (g) = 9 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 130
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 130 Bài 5: Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Đổi: 4 m = 400 cm
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
400 : 20 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 130 Bài 6:
a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Bài giải
a) Số ki-lô-gam hành tím thu hoạch được là:
132 × 5 = 660 (kg)
Nếu đóng 660 kg hành tím vào các túi 3 kg thì được số túi là:
660 : 3 = 220 (túi)
b) Một ki-lô-gam hành tím bán được số tiền là:
195 000 : 5 = 39 000 (đồng)
Ba ki-lô-gam hành tím bán được số tiền là:
39 000 × 3 = 117 000 (đồng)
Đáp số: a) 220 túi
b) 117 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 130 Bài 7: Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Cân nặng trung bình của mỗi người là:
900 : 12 = 75 (kg)
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 48: Luyện tập
Bài 49: Biểu thức có chứa chữ
Bài 50: Em ôn lại những gì đã học
Bài 51: Bài kiểm tra số 2
Bài 52: Ôn tập chung