Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 139, 140, 141, 142 Đánh giá cuối học kì 2
Phần A
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 139 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a. Đọc bài thơ, em biết điều gì về cây cau?
b. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
Trả lời:
1. Cây cau có nhiều tác dụng: hứng mưa, tàu cau làm quạt mo, hoa cau thơm thoang thoảng vào nhà…
2. Hình ảnh hương cau bay mùi hương thơm thoang thoảng trong gió.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 140 Câu 2: Đọc hiểu
Cuộc chạy đua trong rừng
Trả lời câu hỏi:
a. Muông thú trong rừng mở hội thi để làm gì?
Chọn con vật khỏe nhất
Chọn con vật nhanh nhất
Chọn con vật đẹp nhất
b. Ngựa con đã chuẩn bị như thế nào cho ngày hội thi?
Đến gặp bác thợ rèn để xem lại bộ móng
Chăm chỉ tập chạy với những bước sải dài
Chải chuốt, mải mê soi bóng mình dưới suối
c. Ngựa con được cha khuyên thế nào?
Cần chuẩn bị cho mình một bộ đồ nâu tuyệt đẹp
Cần chải chuốt bộ bờm dài cho ra dáng nhà vô địch
Cần phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
d. Vì sao ngựa con không nghe lời khuyên của cha?
e. Chuyện gì xảy ra với ngựa con trong cuộc thi? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.)
Cái móng của ngựa lung lay rồi (…). Gai nhọn (…) làm ngựa con đau điếng. Ngựa con chạy (…) và cuối cùng (….).
g. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?
h. Tìm trong câu chuyện 4 từ chỉ đặc điểm của ngựa con.
i. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với từ khoẻ khoắn.
k. Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.
Trả lời:
d.
Vì ngựa con chủ quan rằng bộ móng của mình đã chắc và chỉ chú tâm vào đề chải chuốt.
e.
Cái móng của ngựa con lung lay rồi (rời ra hẳn). Gai nhọn (đâm vào chân) làm ngựa con đau điếng. Ngựa con chạy (tập tễnh) và cuối cùng (dừng hẳn).
g.
Không được chủ quan dù đó là việc nhỏ nhất
h. Bộ đồ nâu tuyệt đẹp, bờm dài, bước sải dài khỏe khoắn, đỏ hoe mắt.
i.
Nghĩa giống “khỏe khoắn” là khỏe mạnh, mạnh mẽ
Nghĩa trái ngược “khỏe khoắn” : yếu đuối, ẻo lả
k.
Năm ấy, muông thú mở cuộc chạy đua trong rừng. Tham gia cuộc đua có ngựa con, hươu chị, hươu em, thỏ trắng, thỏ xám… Ai sẽ trở thành nhà vô địch đây? Tất cả đều mong muốn mình giành được vòng nguyệt quế của cuộc đua.
Phần B
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 142 Câu 1: Nghe viết: Nhà ốc
Trả lời:
* Chú ý cách viết:
– Viết hoa các từ đầu dòng thơ.
– Chú ý các từ dễ viết sai như: chơi trốn, huyên thuyên, ….
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 142 Câu 2: Viết đoạn văn kể về một sự việc đã để lại cho em nhiều ấn tượng trong năm học vừa qua.
Trả lời:
Đó là sự việc một bạn học cùng lớp đã nhặt được một khoản tiền trên đường. Ngay lập tức bạn đó đã đem số tiền đó ra đồn công an tìm chủ nhân thất lạc. Tuy số tiền không quá lớn nhưng hành động của bạn học đã vô cùng trung thực. Bạn được nhà trường cùng thầy cô giáo biểu dương vào ngày thứ hai đầu tuần sau đó. Em rất ngưỡng mộ bạn. Bạn là một tấm gương tốt để em và tất cả các bạn noi theo.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
Bài 28: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất
Bài 29: Bác sĩ Y-éc-xanh
Ôn tập cuối học kì 2