Câu hỏi:
Thực hiện phép tính
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giải Toán 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 26 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia
a)
b)
c)
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc:
Với mọi thì:
nếu
nếu .
Lời giải:
a)
b)
c)
Trả lời câu hỏi 2 trang 26 sgk Toán 8 Tập 1:
a) Tính ;
b) Tính
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc:
Với mọi thì:
nếu
nếu .
Lời giải:
a)
=
=b)
Trả lời câu hỏi 3 trang 26 sgk Toán 8 Tập 1: a) Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là , đơn thức chia là .
Phương pháp giải: Muốn chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết cho ) ta làm như sau:
– Chia hệ số của đơn thức cho hệ số của đơn thức
– Chia lũy thừa của từng biến trong cho lũy thừa của cùng biến đó trong
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Lời giải:
b) Cho . Tính giá trị của biểu thức tại và
Phương pháp giải: Rút gọn sau đó ta thay giá trị và để tính giá trị của biểu thức .
Lời giải:
Tại và ta có:
Câu hỏi và bài tập (trang 27 sgk Toán 8 Tập 1)
Bài 59 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia
a) ;
b) : ;
c) .
Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc:
(; ; )
Lời giải:
a)
Cách 2:
b) :
c)
Bài 60 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
a) ;
b) ;
c) .
Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc:
Lời giải:
a)
(Vì )
b)
(Vì )
c)
Bài 61 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
a) ;
b) ;
Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức:
Muốn chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết cho ) ta làm như sau:
– Chia hệ số của đơn thức cho hệ số của đơn thức
– Chia lũy thừa của từng biến trong cho lũy thừa của cùng biến đó trong
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Lời giải:
a)
b)
c) .
Phương pháp giải: Áp dụng: với
Lời giải:
.
Bài 62 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức với
Phương pháp giải: – Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho.
– Thay giá trị tương ứng để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải:
Ta có
Tại
Ta được: .
Lý thuyết chia đơn thức cho đơn thức
1. Đơn thức chia hết cho đơn thức: Với và là hai đơn thức, Ta nói chia hết cho nếu tìm được một đơn thức sao cho
Kí hiệu:
2. Qui tắc:
Muốn chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết cho ) ta làm như sau:
– Chia hệ số của đơn thức cho hệ số của đơn thức
– Chia lũy thừa của từng biến trong cho lũy thừa của cùng biến đó trong
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
3. Các dạng toán cơ bản:
Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại
Phương pháp: Thay vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.
Ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức biết .
Ta có:
Với ta có:
Dạng 3: Tìm để phép tính chia cho trước là phép chia hết.
Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đơn thức chia hết cho đơn thức khi mỗi biến của đều là biến của với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong .
Ví dụ: Tìm để giá trị của biểu thức chia hết cho
Ta có:
Để chia hết cho thì
- Thực hiện phép tính 812:46
Câu hỏi:
Thực hiện phép tính
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thực hiện phép tính 915.253.43310.506
Câu hỏi:
Thực hiện phép tính
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không âm với mọi giá trị của biến A=-15x3y6:-5xy2
Câu hỏi:
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không âm với mọi giá trị của biến
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến y x≠0,y≠0B=23x2y3:-13xy+2xy-1y+1
Câu hỏi:
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến y
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====